Câu 3. Mạch điện xoay chiều, gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u tần số 1000Hz. Khi mắc 1 ampe kế A có điện trở không đáng kể song song với tụ C thì nó chỉ 0,1A. Dòng điện qua nó lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch góc [tex]\pi[/tex]/6 rad. Thay ampe kế A bằng vôn kế V có điện trở rất lớn thì vôn kế chỉ 20 V, điện áp hai đầu vôn kế chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch [tex]\pi[/tex]/6 rad. Độ tự cảm L và điện trở thuần R có giá trị:
A.[tex]\sqrt{3}[/tex] /(40 [tex]\pi[/tex] )(H) và 150 B.[tex]\sqrt{3}[/tex] /(2[tex]\pi[/tex] )và 150
C.[tex]\sqrt{3}[/tex]/(40[tex]\pi[/tex] ) (H) và 90 D.[tex]\sqrt{3}[/tex]/(2[tex]\pi[/tex] ) và 90
*Mắc ampe kế song song tụ => mạch chỉ còn R, L.
phi = pi/6 => [tex]R=\sqrt{3}Z_L[/tex]
[tex]U=I.Z=0,1\sqrt{R^2+Z_L^2}=0,2\frac{R}{\sqrt{3}}[/tex]
*Mắc vôn kế vào C, Uc = 20V.
uc chậm pha hơn u 30 độ => [tex]\varphi =-\frac{\pi }{3}=>\sqrt{3}R=Z_C-Z_L=>Z=2R[/tex]
U mạch không đổi => I = U/Z = [tex]\frac{0,1}{\sqrt{3}}[/tex]
=> Zc = [tex]200\sqrt{3}\Omega[/tex]
từ đây tìm được R = 150 ôm và ZL = [tex]50\sqrt{3}\Omega[/tex] => ĐA: A