Diễn Đàn Vật Lý | Thư Viện Vật Lý

VẬT LÝ PHỔ THÔNG => LUYỆN THI ĐẠI HỌC => : Journey 06:51:00 AM Ngày 24 April, 2012

Đọc bản đầy đủ ở đây: https://thuvienvatly.com/forums/index.php?topic=7965



: Giúp em bài điện và hạt nhân
: Journey 06:51:00 AM Ngày 24 April, 2012
Câu 38: Có 0,10mol pôlôni [tex]{}_{84}^{210}Po[/tex] được đặt trong một bình kín chứa một lượng lớn khí nitơ. Chùm hạt α, phóng ra từ nguồn phóng xạ pôlôni, bắn phá hạt nhân nitơ gây ra phản ứng (1): [tex]{}_{2}^{4}\alpha +{}_{7}^{14}N\to {}_{8}^{17}O+{}_{1}^{1}H.[/tex] Giả sử, cứ hai hạt α phóng ra thì có một hạt gây ra phản ứng (1). Sau khoảng thời gian bằng một chu kỳ bán rã của pôlôni (138,4 ngày), thể tích (đktc) của lượng khí hiđrô được tạo ra nhờ phản ứng (1) bằng
A. 0,28[tex]\ell .[/tex]   
B. 0,56[tex]\ell .[/tex]   
C. 1,12[tex]\ell .[/tex]   
D. 0,14[tex]\ell .[/tex]
Câu 25: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha bằng [tex]n[/tex] lần điện áp còn lại ở cuối đường dây này. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Để công suất hao phí trên đường dây giảm [tex]a[/tex] lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
A. [tex]\frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}.[/tex]                      
B. [tex]\frac{n+a}{n+1}.[/tex]   
C. [tex]\frac{n}{a(n+1)}.[/tex]                         
D. [tex]\frac{n+\sqrt{a}}{\sqrt{a}(n+1)}.[/tex]
Câu 7: Mạch điện AB gồm điện trở thuần [tex]R=50\Omega[/tex]; cuộn dây có độ tự cảm [tex]L=\frac{0,40}{\pi }H[/tex] và điện trở [tex]r = 60\Omega[/tex]; tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên vào điện áp [tex]u_{AB} = 220\sqrt{2}.\cos(100\pit)V[/tex] (t tính bằng s). Người ta thấy rằng khi [tex]C = C_m [/tex]thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu [tex]U_{min}[/tex]. Giá trị của [tex]C_m[/tex] và [tex]U_{min}[/tex] lần lượt là :
A. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F;[/tex] 100V.                       
B. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F;[/tex] 100V.   
C. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F;[/tex] 120V.                       
D. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F;[/tex] 120V.
[/size]


: Trả lời: Giúp em bài điện và hạt nhân
: Quỷ kiến sầu 07:18:13 AM Ngày 24 April, 2012

Câu 25: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, độ giảm điện áp trên đường dây tải điện một pha bằng [tex]n[/tex] lần điện áp còn lại ở cuối đường dây này. Coi cường độ dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Để công suất hao phí trên đường dây giảm [tex]a[/tex] lần nhưng vẫn đảm bảo công suất truyền đến nơi tiêu thụ không đổi, cần phải tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần ?
A. [tex]\frac{n+a}{\sqrt{a}(n+1)}.[/tex]                      
B. [tex]\frac{n+a}{n+1}.[/tex]   
C. [tex]\frac{n}{a(n+1)}.[/tex]                         
D. [tex]\frac{n+\sqrt{a}}{\sqrt{a}(n+1)}.[/tex]



- Công suất tải không đổi nên: [tex]I_{1}U_{tai1} = I_{2}U_{tai2}[/tex] ==> [tex]U_{tai2} = \frac{I_{1}}{I_{2}}U_{tai1}[/tex]   (1)

- [tex]U_{1} = U_{tai1} + \Delta U_{1} = (n + 1)U_{tai1}[/tex] ==> [tex]U_{tai1} = \frac{U1}{n + 1}[/tex]   (2)

- [tex]\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}} = (\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}})^{2} = a[/tex] ==> [tex]\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}} = \sqrt{a} = \frac{I_{1}}{I_{2}}[/tex]  (3)

- [tex]U_{2} = U_{tai2} + \Delta U_{2}[/tex]  
Thay (1) và (3) vào ta có: [tex]U_{2} = U_{tai1}\frac{I_{1}}{I_{2}} + \frac{\Delta U_{1}}{\sqrt{a}}[/tex]

Thay (2) vào ta có: [tex]U_{2} = \frac{U_{1}}{n + 1}.\sqrt{a} + \frac{nU_{1}}{\sqrt{a}} = \frac{n + a}{\sqrt{a}(n + 1)}[/tex]

Đáp án A


: Trả lời: Giúp em bài điện và hạt nhân
: Quỷ kiến sầu 07:29:16 AM Ngày 24 April, 2012
Câu 7: Mạch điện AB gồm điện trở thuần [tex]R=50\Omega[/tex]; cuộn dây có độ tự cảm [tex]L=\frac{0,40}{\pi }H[/tex] và điện trở [tex]r = 60\Omega[/tex]; tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên vào điện áp [tex]u_{AB} = 220\sqrt{2}.\cos(100\pit)V[/tex] (t tính bằng s). Người ta thấy rằng khi [tex]C = C_m [/tex]thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu [tex]U_{min}[/tex]. Giá trị của [tex]C_m[/tex] và [tex]U_{min}[/tex] lần lượt là :
A. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F;[/tex] 100V.                       
B. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F;[/tex] 100V.   
C. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F;[/tex] 120V.                       
D. [tex]\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F;[/tex] 120V.
[/font][/size]

[tex]U_{day.C} = \frac{U\sqrt{r^{2} + (Z_{L}-Z_{C})^{2}}}{\sqrt{R^{2} + (Z_{L}-Z_{C})^{2}}} = \frac{U}{\sqrt{1 + \frac{R^{2} + 2Rr}{r^{2} + (Z_{L}-Z_{C})^{2}}}}[/tex]
 [tex]U_{day.C}_{min}[/tex] Khi ZL = ZC


: Trả lời: Giúp em bài điện và hạt nhân
: Quỷ kiến sầu 07:36:54 AM Ngày 24 April, 2012
Câu 38: Có 0,10mol pôlôni [tex]{}_{84}^{210}Po[/tex] được đặt trong một bình kín chứa một lượng lớn khí nitơ. Chùm hạt α, phóng ra từ nguồn phóng xạ pôlôni, bắn phá hạt nhân nitơ gây ra phản ứng (1): [tex]{}_{2}^{4}\alpha +{}_{7}^{14}N\to {}_{8}^{17}O+{}_{1}^{1}H.[/tex] Giả sử, cứ hai hạt α phóng ra thì có một hạt gây ra phản ứng (1). Sau khoảng thời gian bằng một chu kỳ bán rã của pôlôni (138,4 ngày), thể tích (đktc) của lượng khí hiđrô được tạo ra nhờ phản ứng (1) bằng
A. 0,28[tex]\ell .[/tex]   
B. 0,56[tex]\ell .[/tex]   
C. 1,12[tex]\ell .[/tex]   
D. 0,14[tex]\ell .[/tex]

- Số hn anpha tạo thành sau 1T: N = [tex]\frac{N_{o}}{2} = \frac{0,1.N_{A}}{2}[/tex]

- Số hn H tạo thành: N' = N/2 =  [tex] \frac{0,1.N_{A}}{4}[/tex]

- Số mol của H: [tex]n = \frac{N'}{N_{A}} = \frac{0,1}{4} = 0,025[/tex]

- Thể tích: V = 22,4.0,025 = 0,56(l)


: Trả lời: Giúp em bài điện và hạt nhân
: halminton 07:30:04 AM Ngày 21 June, 2012
- [tex]\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}} = (\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}})^{2} [/tex]
Thưa thầy tại sao lại có công thức
[tex]\frac{P_{hp1}}{P_{hp2}} = (\frac{\Delta U_{1}}{\Delta U_{2}})^{2} [/tex] ạ


: Trả lời: Giúp em bài điện và hạt nhân
: halminton 07:17:53 PM Ngày 21 June, 2012
Mọi người giúp em với ạ. Cái câu hỏi ở trên đó ạ. Tại sao lại có công thức đó