Đọc bản đầy đủ ở đây: https://thuvienvatly.com/forums/index.php?topic=19702 : Điện xoay chiều : Ngọc Anh 10:49:18 PM Ngày 09 March, 2014 Mong thầy cô và các bạn hướng dẫn em mấy bài tập về phần điện này với ạ!
Em xin chân thành cảm ơn! Bài 1: Đặt một điện áp xoay chiều vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 300[tex]\Omega[/tex] , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm [tex]L = \frac{2\sqrt{3}}{\pi }[/tex] (H), tụ điện có điện dung [tex]C = \frac{10^{-4}}{\sqrt{3} \pi }[/tex] F. Điện áp hai đầu cuộn dây là [tex]u_{L} =- 400\sqrt{3} cos( 100 \pi t - \frac{\pi }{3})[/tex] Khoảng thời gian từ điện áp hai đầu đoạn mạch triệt tiêu lần thứ 2 đến lúc điện áp 2 đầu đoạn mạch có giá trị [tex]200\sqrt{3}[/tex] V lần thứ ba là: A. 7/600 ms B. 11/600 ms C. 2/300 ms D. 70/6 ms Bài 2: Đặt điện áp xoay chiều [tex]u = U\sqrt{2} cos( \omega t + \varphi )[/tex] vào hai đầu một đoạn mạch gồn điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là? A. [tex]5u_{R}^{2} + 45 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] B. [tex]90u_{R}^{2} + 10 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] C. [tex]10u_{R}^{2} + 90 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] D. [tex]45u_{R}^{2} + 5 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] Bài 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 200V vào đoạn mạch AB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở thuần R nối tiếp đoạn mạch MB chứa tụ điện có điên dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi đọ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng [tex]\sqrt{3}[/tex] lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi L lệch pha nhau một góc 90 độ. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM khi chưa thay đổi L là: A. [tex]100\sqrt{2}[/tex] V B. [tex]100\sqrt{3}[/tex] V C. [tex]50\sqrt{3}[/tex] V D. [tex]120[/tex] V : Trả lời: Điện xoay chiều : maianhtuan95 12:18:07 AM Ngày 10 March, 2014 sao u mình tính độ lệch pha lại bằng -2pi/3
ul sớm pha hơn i 1 góc pi/2 => phi I = -5pi/6 u nhanh hơn i pi/6 => phi u = -2pi/3 chứ. Còn vẽ đường tròn tính y hệt không ra đáp án ~O) : Trả lời: Điện xoay chiều : ph.dnguyennam 01:05:35 AM Ngày 10 March, 2014 Mong thầy cô và các bạn hướng dẫn em mấy bài tập về phần điện này với ạ! (http://i442.photobucket.com/albums/qq143/phdnguyennam/Untitled_zps48c7fb1b.png) (http://s442.photobucket.com/user/phdnguyennam/media/Untitled_zps48c7fb1b.png.html)Em xin chân thành cảm ơn! Bài 1: Đặt một điện áp xoay chiều vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 300[tex]\Omega[/tex] , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm [tex]L = \frac{2\sqrt{3}}{\pi }[/tex] (H), tụ điện có điện dung [tex]C = \frac{10^{-4}}{\sqrt{3} \pi }[/tex] F. Điện áp hai đầu cuộn dây là [tex]u_{L} =- 400\sqrt{3} cos( 100 \pi t - \frac{\pi }{3})[/tex] Khoảng thời gian từ điện áp hai đầu đoạn mạch triệt tiêu lần thứ 2 đến lúc điện áp 2 đầu đoạn mạch có giá trị [tex]200\sqrt{3}[/tex] V lần thứ ba là: A. 7/600 ms B. 11/600 ms C. 2/300 ms D. 70/6 ms Sửa lại đề do tác giả oánh nhầm hixhix. [tex]u_{L} = 400\sqrt{3} cos( 100 \pi t - \frac{\pi }{3})[/tex] Đoạn đầu bấm máy tính nhen: [tex]\Rightarrow i=2cos(100\pi t-\frac{5\pi}{6})(A)[/tex] và [tex]\Rightarrow u=692.82cos(100\pi t-\frac{2\pi}{3}) (V)[/tex] [tex]u=200\sqrt{3}=\frac{U_o}{2}[/tex] Xem hình vẽ: Thời gian cần tìm [tex]t_{(P\rightarrow Q)}=\frac{T}{2}+\frac{T}{12}=\frac{7}{600}(s)=\frac{70}{6}(ms)[/tex] ~O) : Trả lời: Điện xoay chiều : Mai Minh Tiến 02:34:11 PM Ngày 10 March, 2014 Bài 3
http://1drv.ms/1fZvwm4 : Trả lời: Điện xoay chiều : ph.dnguyennam 02:04:43 AM Ngày 11 March, 2014 Mong thầy cô và các bạn hướng dẫn em mấy bài tập về phần điện này với ạ! Em xin chân thành cảm ơn! Bài 2: Đặt điện áp xoay chiều [tex]u = U\sqrt{2} cos( \omega t + \varphi )[/tex] vào hai đầu một đoạn mạch gồn điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là? A. [tex]5u_{R}^{2} + 45 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] B. [tex]90u_{R}^{2} + 10 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] C. [tex]10u_{R}^{2} + 90 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] D. [tex]45u_{R}^{2} + 5 u_{L}^{2} = 9U^{2}[/tex] [tex]R=3Z_L\Leftrightarrow U_{oR}=3U_{0L}[/tex] [tex]2U^2=U_{oR}^2+U_{oL}^2\Rightarrow U_{oL}^2=\frac{U^2}{5}[/tex] [tex]U_{oR}^2=\frac{9U^2}{5}[/tex] [tex]\Rightarrow \frac{u_R^2}{U_{oR}^2}+\frac{u_L^2}{U_{oL}^2}=1\Leftrightarrow \frac{5u_R^2}{9U^2}+\frac{5u_L^2}{U^2}=1[/tex] [tex]\Leftrightarrow 5u_R^2+45u_L^2=9U^2[/tex] A ~O) : Trả lời: Điện xoay chiều : Hà Văn Thạnh 07:53:55 AM Ngày 11 March, 2014 Bài 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 200V vào đoạn mạch AB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở thuần R nối tiếp đoạn mạch MB chứa tụ điện có điên dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi đọ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng [tex]\sqrt{3}[/tex] lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi L lệch pha nhau một góc 90 độ. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM khi chưa thay đổi L là: L thay đổi ULC tăng [tex]\sqrt{(3)} ==> sin(|\varphi_2|)=\sqrt{3}.sin(|\varphi_1|)[/tex]A. [tex]100\sqrt{2}[/tex] V B. [tex]100\sqrt{3}[/tex] V C. [tex]50\sqrt{3}[/tex] V D. [tex]120[/tex] V Mặt khác do i1 vuông pha i2 ==> [tex]cos(|\varphi_1|=sin(|\varphi_2|)[/tex] ==> [tex]cotan(|\varphi_1|)=can(3) ==> |\varphi_1|=30 ==> cos(|\varphi_1|)=UAM/U ==> UAM=U.\sqrt{3}/2=100\sqrt{3}[/tex] (không biết có nhầm chỗ nào không : Trả lời: Trả lời: Điện xoay chiều : superburglar 01:57:41 PM Ngày 11 March, 2014 Bài 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 200V vào đoạn mạch AB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở thuần R nối tiếp đoạn mạch MB chứa tụ điện có điên dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi đọ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng [tex]\sqrt{3}[/tex] lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi L lệch pha nhau một góc 90 độ. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM khi chưa thay đổi L là: L thay đổi ULC tăng [tex]\sqrt{(3)} ==> sin(|\varphi_2|)=\sqrt{3}.sin(|\varphi_1|)[/tex]A. [tex]100\sqrt{2}[/tex] V B. [tex]100\sqrt{3}[/tex] V C. [tex]50\sqrt{3}[/tex] V D. [tex]120[/tex] V Mặt khác do i1 vuông pha i2 ==> [tex]cos(|\varphi_1|=sin(|\varphi_2|)[/tex] ==> [tex]cotan(|\varphi_1|)=can(3) ==> |\varphi_1|=30 ==> sin(|\varphi_1|)=UAM/U ==> UAM=U.0,5=100[/tex] (không biết có nhầm chỗ nào không Theo e bài 3 có đáp án thầy ak. Làm như sau: + Giản đồ thi đơn giản ùi. Em tự vẽ nhé 8-x + Nhìn vào giản đổ dễ dàng ta có: [tex]\frac{Z_{2}}{Z_{1}}=\frac{Z_{MB2}}{Z_{AM}}(1)[/tex] (xét 2 tam giác vuông đồng dạng là ok :P) + Mặt khác: [tex]\frac{U_{MB1}}{U_{MB2}}=\frac{1}{\sqrt{3}}=\frac{Z_{MB1}}{Z_{MB2}}.\frac{Z_{2}}{Z_{1}}(2)[/tex] Thay (1) vào (2) ta có: [tex]\frac{1}{\sqrt{3}}=\frac{Z_{MB1}}{Z_{AM}}\Rightarrow \frac{Z_{1}}{Z_{AM}}=\frac{2}{\sqrt{3}}=\frac{U_{1}}{U_{AM1}}\Rightarrow U_{AM1}=\frac{\sqrt{3}.U_{1}}{2}=\frac{\sqrt{3}.200}{2}=100\sqrt{3}[/tex] PS:Nên nhớ [tex]Z_{AM}[/tex] không đổi trong cả 2 TH nhé ^-^ : Trả lời: Điện xoay chiều : ph.dnguyennam 09:07:24 PM Ngày 11 March, 2014 Mong thầy cô và các bạn hướng dẫn em mấy bài tập về phần điện này với ạ! Xem hình vẽ!Em xin chân thành cảm ơn! Bài 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 200V vào đoạn mạch AB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở thuần R nối tiếp đoạn mạch MB chứa tụ điện có điên dung C mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi đọ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng [tex]\sqrt{3}[/tex] lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi L lệch pha nhau một góc 90 độ. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM khi chưa thay đổi L là: A. [tex]100\sqrt{2}[/tex] V B. [tex]100\sqrt{3}[/tex] V C. [tex]50\sqrt{3}[/tex] V D. [tex]120[/tex] V (http://i442.photobucket.com/albums/qq143/phdnguyennam/Untitled_zps9cf81e7e.png) (http://s442.photobucket.com/user/phdnguyennam/media/Untitled_zps9cf81e7e.png.html) Vì [tex]U=const[/tex] : Ta có: [tex]\Delta UU_{R_1}U_{MB_1}=\Delta UU_{R_2}U_{MB_2}[/tex] [tex]\Rightarrow[/tex] [tex]U_{MB_2}=U_{R_1}[/tex] mặt khác: [tex]U^2= U_{R_1}^2+U_{MB_1}^2=U_{MB_2}^2+U_{MB_1}^2=4U_{MB_1}^2[/tex] [tex]\Rightarrow 200^2= 4U_{MB_1}^2 \Leftrightarrow U_{MB_1}=100(V)\Rightarrow U_{AM_1}=U_R=100\sqrt{3}[/tex] (Chọn B) ~O) P/S: Gửi Thầy Thạnh L thay đổi ULC tăng [tex]\sqrt{(3)} ==> sin(|\varphi_2|)=\sqrt{3}.sin(|\varphi_1|)[/tex] :Mặt khác do i1 vuông pha i2 ==> [tex]cos(|\varphi_1|=sin(|\varphi_2|)[/tex] ==> [tex]cotan(|\varphi_1|)=can(3) ==> |\varphi_1|=30 ==> sin(|\varphi_1|)=UAM/U ==> UAM=U.0,5=100[/tex] (không biết có nhầm chỗ nào không) Chổ này nè thầy: [tex]sin(|\varphi_1|)=UAM/U[/tex] Thực ra: [tex]cos(|\varphi_1|)=\frac{U_R}{U}=\frac{U_{AM}}{U}\Rightarrow U_{AM}=100\sqrt{3}[/tex] : Trả lời: Điện xoay chiều : Hà Văn Thạnh 10:40:40 PM Ngày 13 March, 2014 L thay đổi ULC tăng [tex]\sqrt{(3)} ==> sin(|\varphi_2|)=\sqrt{3}.sin(|\varphi_1|)[/tex] Cảm ơn thầy Nam đọc UAM=UR mà tưởng ULC, đúng rùi thay cos(phi1)=UAM/UMặt khác do i1 vuông pha i2 ==> [tex]cos(|\varphi_1|=sin(|\varphi_2|)[/tex] ==> [tex]cotan(|\varphi_1|)=can(3) ==> |\varphi_1|=30 ==> sin(|\varphi_1|)=UAM/U ==> UAM=U.0,5=100[/tex] (không biết có nhầm chỗ nào không) Chổ này nè thầy: [tex]sin(|\varphi_1|)=UAM/U[/tex] Thực ra: [tex]cos(|\varphi_1|)=\frac{U_R}{U}=\frac{U_{AM}}{U}\Rightarrow U_{AM}=100\sqrt{3}[/tex] |