C1 Hỗn hợp có 0,36gam Mg và 2,8gam Fe cho vào 250ml dd CuCl2 , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B1 và 3,84gam chất rắn B2. Cho B1 tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 1,4gam 2 oxit. Tính CM của CuCl2 ?
đ/s: 0,1M
C2 Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hidrocacbon trong bình kín bằng một lượng vừa đủ oxi ở 1200C. Sau pứ ở nhiệt độ đó, áp suất bình không đổi. Hidrocacbon trên có đặc điểm:
A. chỉ có số H=4
B. chỉ có thể là anken.
C. chỉ có thể là ankan
D. chỉ có số C=3
Gọi a là số mol của [tex] CuCl_2 [/tex] ban đầu
Gọi x là số mol của Fe phản ứng
Chuẩn bị [tex] n_{Mg}=0,015 ; n_{Fe}=0,05 [/tex]
Giả sử kim loại phản ứng hết thì [tex] m_{B_2}=(0,015+0,05).64=4,16>3,84 [/tex] Vậy kim loại gồm Fe dư và Cu
BTe: Ta có [tex] n_{Cu^{2+}pu}=x+0,015; n_{Fedu}=0,05-x [/tex]
[tex] 3,84=(0,015+x).64 + 56(0,05-x) \to x=0,01 [/tex]
Vậy dung dịch [tex] B_1 [/tex] gồm: [tex] \begin{cases} Cu^{2+}_{du} a-0,025 \\ Mg^{2+} 0,015 \\ Fe^{2+} 0,01 \end{cases} [/tex]
Ta có [tex] 1,4=80.(a-0,025)+0,015.40 + 0,01.80 \to a=0,025 =n_{pu} \to C_M=0,1 [/tex]