Câu 13: Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,485μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba véc tơ v, E,B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4 T . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây ?
A. 201,4 V/m. B. 80544,2 V/m. C. 40.28 V/m. D. 402,8 V/m.
14: Chọn câu đúng khi nói về máy phát thanh đơn giản.
A. Sóng mang là sóng điện từ có biên độ lớn do máy phát dao động điện từ duy trì tạo ra.
B. Micro là dụng cụ làm tăng cường độ của sóng âm, làm ta nghe rõ hơn.
C. Trước khi truyền đến anten phát cần phải khuếch đại sóng âm tần.
D. Biến điệu biên độ là làm cho biên độ của sóng cao tần biến đổi với tần số bằng tần số của sóng âm
Câu 39: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 200g, dao động trên mặt
phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng μ = 0,1. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc thả tay đến lúc vật m đi qua vị trí lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất lần thứ 1 là :
A. 11,1 s. B. 0,444 s. C. 0,222 s.
D. 0,296 s.
Câu 44: Cho các hạt nhân sau :
11/23 Na, 26/56 Fe, 1/2 D,U 92/235.mAl27=26,974u, mD=2,014u, mNa=22,984u;
mFe=55,921u; mU235=235,124u mn=1,009u; mp=1,007u; 1u = 931,5 MeV/c2. Hạt bền nhân là :
A. 235/92U B. 2/1 D C. 23/11 Na D. 56/26 Fe
Câu 19: Cho tế bào quang điện có công thoát electron của kim loại làm tế bào quang điện là 3,50eV. Đặt vào hai đầu anốt và catốt của tế bào quang điện nói trên điện áp xoay chiều
u AK=3cos(10pi t +pi/3)(V)Chiếu vào catốt của tế bào quang điện bức xạ có bước sóng 0,248μm. Trong khoảng thời gian ∆t=3,25T
tính từ thời điểm t=0 (T là chu kì dao động của điện áp) dòng điện không chạy qua tế bào quang điện
trong khoảng thời gian là
A. 5/24s
B. 13/60. C. 53/120 D. 5 /12
Câu 21: Một đồng hồ quả lắc, con lắc xem như con lắc đơn có chu kì T=2(s), khối lượng 1(kg). Biên độ ban đầu của con lắc là 5độ . Do có lực cản nên con lắc dừng lại sau 40s. Cho g=10m/s2
. Tính lực cản:
A. 0,011(N). B. 0,11(N). C. 0,022(N). D. 0,625(N).
Câu 28: Trên sợi dây thẳng có sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và nút thứ 4 bên phải nó là 15 cm. Độ lệch pha giữa hai điểm M, N (M không trùng với nút sóng) trên dây cách nhau 1,875cm có thể có giá trị bằng giá trị nào trong các giá trị sau :
A. π/8 rad. B. 3π/4 rad. C. π/2 rad.
D. π rad. câu này em làm la pi/2

nhờ các thầy chỉ bảo giúp ,chỉ còn 1,5 tháng nữa thôi
