Hai nguồn sóng S1 ,S2 trên bề mặt của một chất lỏng, cách nhau 20cm dao động với phương trình: u1 = 3cos(30[tex]\pi[/tex]t +[tex]\pi[/tex]/6 ) mm; u2 = 3sin(30[tex]\pi[/tex]t + [tex]\pi[/tex]/6 ) mm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 90cm/s. Coi biên độ của các sóng không thay đổi khi lan truyền. Tính khoảng cách giữa cách giữa hai điểm dao động với biên độ 3mm trên đoạn S1 S2 và nằm trong khoảng giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại liên tiếp?
A. 2cm. B. 3cm. C. 0cm. D. 1cm.
các bạn giải giúp mình bài nay. tk
Cách 1: Dùng T/C sóng dừng.+ [tex]\lambda=v/f=6cm[/tex], Cực tiểu có biên độ 0 (coi như nút), cực đại có biên độ 6 (coi như bụng)
Nhận xét khoảng cách 2 điểm nằm trong koảng giữ 2 điểm cực đại liên tiếp ==> 2 điểm này đối xứng qua nút (cực tiểu)
+Gọi M là vị trí có biên độ 3cm
Áp dụng CT tính biên độ sóng dừng:
[tex]aM=Abung.sin(2\pi.d/\lambda) ==> 3=6.sin(2\pi.d/\lambda)=1/2 [/tex]
[tex]==> d=0,5cm[/tex](d khoảng cách từ M đến nút gần nó nhất). Lấy điểm N đối xứng M qua nút
==> MN=1cm
Cách 2: Tính thông qua biên độ tổng hợp.Gọi O là trung điểm S1S2
+ Độ lệch pha hai sóng tới : [tex]\Delta \varphi=\frac{2\pi(d2-d1)}{\lambda}+\varphi_1-\varphi_2[/tex]
+ Công thức tính biên độ tổng hợp : [tex]A^2=A1^2+A2^2+2A1A2cos(\Delta \varphi)[/tex]
* Gọi M vị trí gần đường TT nhất có biên độ 3cm ==> [tex]\Delta \varphi=2\pi/3[/tex]
[tex]==> d_2-d_1=(\frac{1}{12})\lambda=2MO ==> MO=0,25cm[/tex]
* Gọi N vị trí cực tiểu gần đường TT nhất [tex]==> \Delta \varphi=\pi[/tex]
[tex]==> d2-d1=(\frac{1}{4})\lambda=2NO ==> NO=0,75cm [/tex]
==> Khỏang cách từ MN=0,5cm
* Lấy M' đối xứng M qua N [tex]==> MM'=1cm[/tex]