Giai Nobel 2012
02:42:01 pm Ngày 25 Tháng Ba, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  


Quy định cần thiết


Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ. Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<

Trả lời

Bài toán về công và công suất

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: Bài toán về công và công suất  (Đọc 14649 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
kst_1996
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 6
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 4


Email
« vào lúc: 08:07:36 pm Ngày 10 Tháng Giêng, 2012 »

Em xin nhờ sự trợ giúp của mọi người ạ. Bài này lấy trong sách bài tập của khối cơ bản. Em đã có xem đáp án nhưng không hiểu và yêu cầu là làm theo 4 bước.
BT 24.8 - SBT - T56
Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3km. Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Cho hệ số ma sát = 0.08; độ nghiêng của dốc là 4%; g=10m/s2.

4 bước yêu cầu:
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu & vẽ hình
Bước 2: Áp dụng định luật II Niutơn: Fhl = ma
Chiếu (1) lên OY
Chiếu (2) lên OX
=>>> Tìm F =?
ADCT: A= Fs.cos[tex]\alpha[/tex]
[tex]\alpha[/tex]2 = (F;s)
Bước 3: Thay số (chuẩn SI)
Bước 4: Nhận xét và kết luận nghiệm

Em xin chân thành cảm ơn ạ.



Logged


Điền Quang
Administrator
Lão làng
*****

Nhận xét: +125/-8
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 185
-Được cảm ơn: 2994

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 2742


Giáo viên Vật Lý


Email
« Trả lời #1 vào lúc: 07:47:10 am Ngày 11 Tháng Giêng, 2012 »

Em xin nhờ sự trợ giúp của mọi người ạ. Bài này lấy trong sách bài tập của khối cơ bản. Em đã có xem đáp án nhưng không hiểu và yêu cầu là làm theo 4 bước.
BT 24.8 - SBT - T56
Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3km. Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Cho hệ số ma sát = 0.08; độ nghiêng của dốc là 4%; g=10m/s2.

4 bước yêu cầu:
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu & vẽ hình
Bước 2: Áp dụng định luật II Niutơn: Fhl = ma
Chiếu (1) lên OY
Chiếu (2) lên OX
=>>> Tìm F =?
ADCT: A= Fs.cos[tex]\alpha[/tex]
[tex]\alpha[/tex]2 = (F;s)
Bước 3: Thay số (chuẩn SI)
Bước 4: Nhận xét và kết luận nghiệm

Em xin chân thành cảm ơn ạ.


B1: Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ.

B2: Áp dụng ĐL II Newton ta có:

[tex]\vec{F_{keo}}+\vec{P} + \vec{F_{ms}} + \vec{N}= m\vec{a}[/tex] (1)

Vì xe lên dốc đều cho nên: a = 0

(1) [tex]\Leftrightarrow \vec{F_{keo}}+\vec{P} + \vec{F_{ms}} + \vec{N}= \vec{0}[/tex] (1')

Chiếu (1') lên Ox: [tex]F_{keo}-F_{ms}-P_{1}= 0\Leftrightarrow F_{keo}-F_{ms}-mgsin\alpha = 0[/tex] (2)

Chiếu (1') lên Oy: [tex]N - P_{2}= 0\Leftrightarrow N = P_{2}= mgcos\alpha[/tex]  (3)

Độ lớn lực ma sát: [tex]F_{ms}=\mu N = \mu mgcos\alpha[/tex] (4)

Thế (4) vào (2) ta được: [tex]F_{keo}= F_{ms} + mgsin\alpha = \mu mgcos\alpha+ mgsin\alpha = mg\left( sin\alpha + \mu.cos\alpha\right)[/tex]

 y:)Về phần phân tích lực trên mặt phẳng nghiêng này, nếu em học chương trình cơ bản và thầy cô trên trường dạy ít hoặc bỏ qua thì em nên xem thêm bên SGK nâng cao và các sách tham khảo khác để rõ hơn.

 ~O) Công của lực kéo: [tex]A = F_{keo}.S.cos\alpha _{2}= F_{ms}.S = mgS\left( sin\alpha + \mu.cos\alpha\right)[/tex]

(Vì [tex]\alpha _{2}= 0^{0}[/tex])

B3: Thế số

Độ nghiêng của dốc là 4% tức là: [tex]sin\alpha= \frac{4}{100}\Rightarrow cos\alpha = \sqrt{1-sin^{2}\alpha }\approx 0,999\approx 1[/tex]
 
Công của lực kéo là:

[tex]A = F_{keo}.S.cos\alpha _{2}= F_{ms}.S = mgS\left( sin\alpha + \mu.cos\alpha\right)= 2.10^{3}.10.3.10^{3}( \frac{4}{100} + 0,08 . 1)\right)= 72.10^{5}\: (J)[/tex]

Đổi đơn vị em tự đổi heng.

B4: Nhận xét và kết luận nghiệm: Chả biết nhận xét và kết luận cái gì đây!!! Ra nhiêu đó thì nhận thôi.  8-x  8-x 8-x

Phần này em tự chế đi nghen.  :.)) :.)) :.))  
« Sửa lần cuối: 07:49:35 am Ngày 11 Tháng Giêng, 2012 gửi bởi Điền Quang »

Logged

Giang đầu vị thị phong ba ác,
Biệt hữu nhân gian hành lộ nan.
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


Những bài viết mới nhất
Những bài viết mới nhất
 
Chuyển tới:  

© 2006 - 2012 Thư Viện Vật Lý.
Cache action__board_0_topic_6537_u__tags_0_start_msg30292