Câu 2. Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Khi qua lắc nặng m = 0,1kg, nó dao động với chu kì T =2s. Nếu treo thêm vào quả lắc một vật nữa nặng 100g thì chu kì dao động sẽ là bao nhiêu?
A .8s B.6s C.4s D. 2s
Câu 7. Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200g, chiều dài l = 50cm. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng một vận tốc v = 1m/s theo phương ngang. Lấy g = 2 = 10m/s2. Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N B.4N C.3N D. 2,4N
Câu 8. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s tại nơi có g = 10 m/s2. Biên độ góc của dao động là 60.Vận tốc của con lắc tại vị trí có li độ góc 3o có độ lớn là:
A. 28,7cm/s B. 27,8cm/s C. 25cm/s D. 22,2cm/s
Câu 9. Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,1kg chiều dài l =40cm. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 300 rồi buông tay. Lấy g =10m/s2. Lực căng dây khi đi qua vị trí cao nhất là:
A 0,866N B. N C. 0,2N D. 0,5N
Những bài này cũng khá đơn giản, em nên học thuộc công thức rồi làm thêm bài tập nhen.
Câu 2:T = 2s vì khối lượng vật treo không ảnh hưởng đến chu kỳ con lắc.
Câu 7:Lực căng dây:
[tex]F_{day} = mgcos\alpha + m\frac{v^{2}}{l} = mg\left(3cos\alpha -2cos\alpha _{0} \right)[/tex]
Ở đây đề cho vận tốc v nên ta dùng công thức đầu, ở VTCB thì [tex]\alpha = 0 (rad)[/tex] nên:
[tex]F_{day} = mgcos\alpha + m\frac{v^{2}}{l} = 0,2 . 10 . 1 + 0,2 . \frac{1}{0,5}= 2,4N[/tex]
Câu 8:Vận tốc con lắc tại li độ góc [tex]\alpha[/tex]:
[tex]v^{2} = 2gl\left(cos\alpha -cos\alpha _{0} \right)[/tex]
[tex]\alpha _{0}[/tex] là biên độ góc, ta có:
[tex]T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow l = \frac{T^{2}. g}{4\pi ^{2}}= \frac{2^{2}. 10}{4\pi ^{2}}\approx 1 (m)[/tex]
Vận tốc tại [tex]\alpha = 3^{0}[/tex]:
[tex]v^{2} = 2 .10 . 1 \left(cos3^{0}-cos6^{0} \right)= 0,082 \Rightarrow v = 28,66 (cm/s)[/tex]
Câu 9:Con lắc dao động với biên độ góc: [tex]\alpha_{0} = 30^{0}[/tex] (đúng không?)
Lực căng dây ở vị trí cao nhất (ở biên):
[tex]F_{day} = mg\left(3cos\alpha _{0}-2cos\alpha _{0} \right)= mgcos\alpha _{0}= 0,1 . 10 .cos30^{0}= 0,866N[/tex]