03:52:36 am Ngày 09 Tháng Tư, 2024 *
Diễn đàn đã ngưng hoạt động và vào chế độ lưu trữ.
Mời tham gia và trao đổi trên nhóm Facebook >> TẠI ĐÂY <<
  Trang chủ Diễn đàn  



Trả lời

Thầy cô giúp em với

Trang: 1   Xuống
  In  
Tác giả Chủ đề: thầy cô giúp em với  (Đọc 2082 lần)
0 Thành viên và 0 Khách đang xem chủ đề.
xindungboroianh
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 0
-Được cảm ơn: 0

Offline Offline

Bài viết: 3


Email
« vào lúc: 01:14:03 pm Ngày 15 Tháng Sáu, 2011 »

.Con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang, khối lượng m=100g. k=10n/m hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. kéo vật đến vị trí lò xo dãn 10cm, thả không vận tôc đầu. tổng quãng đường đi được trong 3 chu kỳ đầu tiên


Logged


hiepsi_4mat
Thành viên danh dự
****

Nhận xét: +17/-3
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 49
-Được cảm ơn: 323

Offline Offline

Giới tính: Nam
Bài viết: 449



Email
« Trả lời #1 vào lúc: 01:35:42 pm Ngày 15 Tháng Sáu, 2011 »

.Con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang, khối lượng m=100g. k=10n/m hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. kéo vật đến vị trí lò xo dãn 10cm, thả không vận tôc đầu. tổng quãng đường đi được trong 3 chu kỳ đầu tiên
Vì dao động tắt dần nên ta có thể tính được độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ theo công thức:
[tex]\Delta A=4.\frac{\mu mg}{k}=4.\frac{0,1.0,1.10}{10}=0,04m=4cm[/tex]
Ta thấy rằng sau chu kỳ đầu tiên biên độ của vật là A2 = 10 - 4 = 6cm. Sau chu kỳ thứ 2 A3 = 6 - 4 = 2cm. Như vậy vật chưa đi hết 3 chu kỳ đã dừng lại: Quãng đường vật đi được là:[tex]S=\frac{\frac{1}{2}k.A^{2}}{\mu m.g}=\frac{10.0,1^{2}}{2.0,1.0,1.10}=0,5m=50cm[/tex]


Logged

Con đường tốt nhất để vượt qua gian khổ là đi xuyên qua nó.
hoc sinh 11
Thành viên mới
*

Nhận xét: +0/-0
Cảm ơn
-Đã cảm ơn: 12
-Được cảm ơn: 9

Offline Offline

Bài viết: 31


Email
« Trả lời #2 vào lúc: 10:44:45 pm Ngày 15 Tháng Sáu, 2011 »

Mình search trên google thì thấy ở topic bên vatlytuoitre bạn đưa ra đáp án là 105,6cm, nếu vậy thì k=100N/m chứ không phải 10N/m.


Logged
Tags:
Trang: 1   Lên
  In  


 
Chuyển tới:  

© 2006 Thư Viện Vật Lý.
Cache action__board_0_topic_5479_u__tags_0_start_0