1. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2.5cm cách nhau 20cm các điểm luôn dao động với biên độ lớn hơn 2,5cm. Tìm bước sóng.
A. 120cm B. 60cm C. 90cm D. 108cm
Công thức tính biên độ trên sóng dừng:
[tex]a=2A|sin(\frac{2\pi.d}{\lambda})|[/tex]
- Tìm các vị trí M và N có a=2,5, vì chỉ xét các vị trí có a>2,5 nên 2 vị trí đó phải nằm trên 1 bó sóng
[tex]dN=\frac{\lambda}{12}[/tex] ( dN là khoảng cách đến điểm nút (A) gần nhất)
[tex]dM=\frac{5.\lambda}{12}[/tex] ( dM là khoảng cách đến điểm nút (A) xa hơn )
==> [tex]d2-d1=\lambda/3=20 ==> \lambda=60cm[/tex]
2. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, không phải là các điểm bụng. MN=NP=10cm. Tính biên độ tại bụng sóng và bước sóng.
A. 4 cm, 40cm B. 4 cm, 60cm C. 8 cm,40cm D. 8 cm, 60cm
MN=NP=10cm có cùng biên độ ==> M thuộc bó 1 còn N,P thuộc bó 2 (gọi A,B là nút bó 2) ==> MA=AN=5cm, NP=10,PB=5
Vậy ta suy ra : [tex] \frac{\lambda}{2}=20[/tex]
thế vào công thức tính biên độ của vị trí P: [tex]a=2A|sin(\frac{2\pi.d}{\lambda})|[/tex](d=5) giải ra 2A=4can(2)
3. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, dao động tại P ngược pha với dao động tại M. MN=NP=10cm. Tính biên độ tại bụng sóng và bước sóng.
A. 4 cm, 40cm B. 4 cm, 60cm C. 8 cm,40cm D. 8 cm, 60cm
Bài này giống bài kia
[/quote]