Xin được trích dẫn lại bài giải của thầy Hà Văn Thạnh cho bạn
Tuy rằng hai bài này đề bài không thật sự giống nhau (một cái là ném xiên) cái kia là ngang
Em loay hoay bài này mãi mà làm không ra, thầy cô và các bạn giúp em với nha. Em mới lên diễn đàn nên cũng không biết có ai hỏi bài này chưa nữa. Em cảm ơn ạ.
Một vật được buông rơi tự do xuống mặt phẳng nghiêng góc [tex]\alpha[/tex] (so với phương ngang). Vật đụng mặt phẳng nghiêng và nảy lên. Giả sử va chạm là tuyệt đối đàn hồi. Vật đụng mặt phẳng nghiêng liên tiếp ở các điểm 0, 1, 2,... Tìm tỉ lệ của khoảng cách giữa 2 điểm liên tiếp.
Bài này là bài 14.4 trong sách Giải toán VL 10 tập 1 đó ạ.
Em đã paint lại cái hình nhưng nó không đẹp lắm ạ.
Khi va chạm đàn hồi vật đổi hướng với tốc độ bằng tốc độ trước va chạm ==> v'=v và đối xứng qua đường vuông góc MP nghiêng 1 góc [tex]\alpha[/tex]
+Chọn hqc gắn vào MP nghiêng
+ Phân tích P 2 TP.
[tex]Px=Psin(\alpha)=m.ax ==> ax=gsin(\alpha).[/tex]
[tex]Py=P.cos(\alpha)=m.ay ==> ay = g.cos(\alpha).[/tex]
+ Phân tích v
[tex]vx = v .sin(\alpha) + ax.t[/tex]
[tex]vy=v.cos(\alpha) - ay.t[/tex]
+ Phương trình
[tex]x=v .sin(\alpha).t+1/2.ax.t^2[/tex]
[tex]y=v .cos(\alpha).t-1/2.ay.t^2[/tex]
Xét 2 lần va chạm liên tiếp
+ [tex]y=0 ==> t = \frac{2v.cos(\alpha)}{g.cos(\alpha)}=\frac{2v}{g}[/tex]
==> [tex]x=L1=\frac{2v^2.sin(\alpha)}{g} + \frac{2v^2sin(\alpha)}{g}[/tex]
==> [tex]L1=\frac{4v^2.sin(\alpha)}{g}[/tex]
+ Vận tốc sau va chạm lần 2
[tex]vx=v .sin(\alpha) + ax.t=v .sin(\alpha) + 2v.sin(\alpha)=3v.sin(\alpha)[/tex]
[tex]vy=-v.cos(\alpha)[/tex]
Tương tự xét lần va chạm thứ 3 cách lần thứ 2 1 khoảng
[tex]L2=\frac{8v^2.sin(\alpha)}{g}[/tex]
[tex]L3=\frac{12v^2.sin(\alpha)}{g}[/tex]
..