Câu 1 : Cho sợi dây AB căng ngang , đầu B cố định , khi đầu A dao động với biên độ bằng 2cm thì trên dây xuất hiện sóng dừng . Bề rộng của 1 điểm bụng bằng
A - 4 cm B - 6 cm C - 8 cm D - 10 cm
Bề rộng điểm bụng là : 4a=8cm
Câu 2 : Đặt hiệu điện thế xoay chiều ổn định vào 2 đầu mạch điện chỉ có tụ thì phương trình cđdđ i = Io[tex]\cos \omega t[/tex] . Nếu đem hiệu điện thế xoay chiều trên đặt vào 2 đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R thì phương trình cđdđ qua mạch là
A - i = [tex]\frac{Io}{\omega CR}\cos \omega t[/tex]
B - I = [tex]\frac{Io}{\omega CR}\cos (\omega t - \frac{\Pi }{2})[/tex]
C - i = [tex]\frac{\omega C}{RIo}\cos (\omega t + \frac{\Pi }{2})[/tex]
D - i = [tex]Io\omega RC\cos (\omega t - \frac{\Pi }{2})[/tex]
+ 2 đầu tụ thì u chậm pha hơn i [tex]\pi/2[/tex]==> [tex]u=IoC.\omega.cos(\omega.t-\pi/2)[/tex]
+ khi mắc điện áp trên vào 2 đầu mạch có R thì i đồng pha u
==> [tex]i = \frac{IoC.\omega}{R}cos(\omega.t-\pi/2)[/tex]
Câu 3 : 1 vật dao động điều hòa theo phương trình x = A[tex]\cos \omega t + \varphi[/tex] , công thức nào sau đây dùng để tính động năng tại thời điểm t bất kì với W là cơ năng của vật
A - Wđ = [tex]W\cos ^2(\omega t + \varphi)[/tex]
B - Wđ = [tex]W\sin ^2(\omega t + \varphi)[/tex]
C - Wđ = [tex]W\sin(\omega t + \varphi)[/tex]
D - Wđ = [tex]W\cos (\omega t + \varphi)[/tex]
[tex]x = Acos(\omega t + \varphi)[/tex] ==> v = -A\omega.sin(\omega t + \varphi)
==> [tex]Wd=1/2mv^2=1/2m.A^2.\omega^2.sin(....)^2=W.sin(\omega.t+\varphi)^2[/tex]
Câu 4 : Đặt điện áp xoay chiều u = Uo [tex]\cos \omega t[/tex] vào 2 đầu đoạn mạch gồm R , L , C . Phát biểu nào sau đây sai ?
A Điện áp 2 đầu R luôn cùng pha với i
B Điện áp 2 đầu mạch nhanh pha so với điện áp 2 đầu cuộn dây
C Điện áp 2 đầu tụ C luôn chậm pha so với điện áp 2 đầu mạch
D Điện áp 2 đầu R luôn chậm pha so với điện áp 2 đầu cuộn dây
Trong mạch R,L,C
uC luôn chậm pha hơn so với u, uR, i, uL
uL luôn nhanh pha hơn u,uC,uR,i
uR luôn nhanh hơn uc, luôn chậm hơn uL.