Bài 1 . Bốn khung dao động điện từ có các cuộn cảm giống nhau, còn các tụ điện khác nhau. Điện dung của tụ thứ nhất là C1, của tụ thứ hai là C2 < C1, của khung thứ ba là bộ tụ gồm C1, C2 nối tiếp, của khung thứ tư là C1, C2 song song. Tần số dao động riêng của khung thứ ba và thứ tư lần lượt là 5MHz và 2,4 MHz. hỏi khung thứ nhất và thứ hai có thế bắt được các sóng có bước sóng lần lượt là bao nhiêu:
A [tex]\lambda _{_{1}}= 75m; \lambda _{2}= 100m[/tex] B[tex]\lambda _{_{1}}= 100m; \lambda _{2}= 75m[/tex] C. [tex]\lambda _{_{1}}= 750m; \lambda _{2}= 1000m[/tex] D[tex]\lambda _{_{1}}= 1000m; \lambda _{2}= 750m[/tex]
Bài 2. TRing mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là [tex]1,5.10^{-4}s[/tex] . Thờ gian ngắn nhất để tụ phóng điện từ giá trị cực đại đến khi phóng hết điện là:
A. [tex]6.10^{-4}s[/tex] B. [tex]1,5.10^{-4}s[/tex] C. [tex]12.10^{-4}s[/tex] D [tex]3.10^{-4}s[/tex]
Bài 3. Trong mạch dao động lý tưởng có tụ điện C= 2nF. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T/4 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u = 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A. 0,04mH B. 8mH C. 2,5mH D. 1mH
Nhờ mọi người giải chi tiết 3 bài này nha...cảm ơn
