Diễn Đàn Vật Lý | Thư Viện Vật Lý

VẬT LÝ PHỔ THÔNG => LUYỆN THI ĐẠI HỌC => Tác giả chủ đề:: Điền Quang trong 02:25:06 pm Ngày 04 Tháng Bảy, 2013

Đọc bản đầy đủ ở đây: https://thuvienvatly.com/forums/index.php?topic=17673



Tiêu đề: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Điền Quang trong 02:25:06 pm Ngày 04 Tháng Bảy, 2013
Chúng tôi sẽ đăng đề thi chính thức và đưa ra lời giải đề nghị tại đây!

Trong quá trình thảo luận đề nghị tất cả mọi người phải tuân thủ quy định sau:

(1) Khi thảo luận đề nghị sử dụng chung mã đề mà chúng tôi sẽ đăng.

(2) Trích dẫn rõ câu mà bản thân cần thảo luận.

(3) Khi bình luận đề nghị sử dụng từ ngữ lịch sự, đúng mực. Những bài đăng có nội dung thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng hay có tính khiêu khích chúng tôi sẽ xóa mà không cần báo.

(4) Sử dụng tiếng Việt có dấu. Những bài không dấu (với bất kỳ lý do gì) đều bị xóa.


Tiêu đề: Trả lời: Đề thi ĐH môn Vật Lý 2013
Gửi bởi: Điền Quang trong 07:01:41 pm Ngày 04 Tháng Bảy, 2013
BẢN SCAN ĐỀ THI TUYỂN SINH VẬT LÝ - 2013; MÃ ĐỀ: 681

Tạm thời tham khảo mã đề này, ngày mai chúng tôi sẽ up đề thẳng vào phần bình luận để mọi người cùng giải chi tiết.

Các em học sinh 12 thì nên nghỉ ngơi cho môn cuối thay vì lao vào xem đáp án.


Tiêu đề: Trả lời: Đề thi ĐH môn Vật Lý 2013
Gửi bởi: Trần Triệu Phú trong 07:13:26 pm Ngày 04 Tháng Bảy, 2013
Đề thi scan tất cả mã đề đây thầy ĐQ http://thuvienvatly.com/download/35967


Tiêu đề: Đề thi ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 859 (bản đẹp)
Gửi bởi: Điền Quang trong 07:19:11 pm Ngày 04 Tháng Bảy, 2013
BẢN SCAN ĐỀ THI ĐẠI HỌC CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ - MÃ ĐỀ 859


Tiêu đề: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Điền Quang trong 11:20:09 pm Ngày 04 Tháng Bảy, 2013
TỪ ĐÂY, CHÚNG TA SẼ THAM GIA GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ, MÃ ĐỀ 426

Mọi người vui lòng trích dẫn khi giải bài

*******************


Cho biết: hằng số Plăng [tex]h=6,625.10^{-34}J.s[/tex]; độ lớn điện tích nguyên tố [tex]e=1,6.10^{-19}C[/tex]; tốc độ ánh sáng trong chân không [tex]c=3.10^{8}[/tex] m/s; gia tốc trọng trường [tex]g=10 m/s^{2}[/tex]


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\omega t (V)[/tex] (với [tex]U_{0}[/tex] và [tex]\omega[/tex] không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là  [tex]\varphi _{1}[/tex] [tex]\left( 0< \varphi _{1}< \frac{\pi }{2}\right)[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C=3 [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là  [tex]\varphi _{2} =\frac{\pi }{2}\right)- \varphi _{1}[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135V. Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 95V.                  B. 75V.                     C. 64V.                         D. 130V.

Câu 2: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được  trên màn có giá trị bằng
   A. 1,2 mm                  B. 1,5 mm                     C. 0,9 mm                D. 0,3 mm

Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
   A. khoảng vân không thay đổi   B. khoảng vân tăng lên
   C. vị trí vân trung tâm thay đổi   D. khoảng vân giảm xuống

Câu 4: Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
   A. 60m                  B. 6 m                       C. 30 m                       D. 3 m

Câu 5: Đặt điện áp [tex]u=120 \sqrt{2}cos 2 \pift (V)[/tex] (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dụng C, với [tex]CR^{2}<2L[/tex]. Khi [tex]f=f_{1}[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi [tex]f=f_{2}=f_{1}\sqrt{2}[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi [tex]f=f_{3}[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại [tex]\left(U_{L} \right)_{max}[/tex]. Giá trị của [tex]\left(U_{L} \right)_{max}[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 173 V                  B. 57 V                       C. 145 V               D. 85 V.

Câu 6 : Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. [tex]x=5cos\left<\pi t - \frac{\pi }{2} \right> (cm)[/tex]    
B. [tex]x=5cos\left<2 \pi t - \frac{\pi }{2} \right> (cm)[/tex]
C. [tex]x=5cos\left<2 \pi t + \frac{\pi }{2} \right> (cm)[/tex]
D. [tex]x=5cos\left<\pi t + \frac{\pi }{2} \right> (cm)[/tex]

Câu 7: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 [tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_{1}=1350[/tex] vòng/phút hoặc [tex]n_{1}=1800[/tex] vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.

Câu 8 : Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là
   A. 3 cm.                      B. 24 cm.            C. 6 cm.                     D. 12 cm.

Câu 9: Một hạt có khối lượng nghỉ [tex]m_{0}[/tex]. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
   A. 1,25[tex]m_{0}[/tex]           B. 0,36[tex]m_{0}[/tex]   C. 1,75[tex]m_{0}[/tex]        D. 0,25[tex]m_{0}[/tex]

Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm [tex]t=\frac{\pi }{3}s[/tex] thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất  sau đây?
   A. 9 cm.                   B. 11 cm.                         C. 5 cm.                    D. 7 cm.

(https://fbcdn-sphotos-d-a.akamaihd.net/hphotos-ak-ash4/1044508_10152956251545104_505208383_n.jpg)

Câu 11: Đặt điện áp [tex]u=220\sqrt{2}cos\left<100\pi t \right>[/tex] (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở [tex]R=100\Omega[/tex], tụ điện có [tex]C=\frac{10^{-4}}{2\pi }[/tex] F và cuộn cảm thuần có [tex]L=\frac{1}{\pi }[/tex] H. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:

A. [tex]i=2,2\sqrt{2}cos\left<100\pi t + \frac{\pi }{4} \right>[/tex] (A)   
B. [tex]i=2,2cos\left<100\pi t - \frac{\pi }{4} \right>[/tex]  (A)   
C. [tex]i=2,2cos\left<100\pi t + \frac{\pi }{4} \right>[/tex]  (A)   
D. [tex]i=2,2\sqrt{2}cos\left<100\pi t - \frac{\pi }{4} \right>[/tex]  (A)

Câu 12: Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn [tex]G=6,67.10^{-11}N.m^{2}/kg^{2}[/tex]. Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

A. Từ kinh độ [tex]79^{0}20'[/tex]Đ đến kinh độ [tex]79^{0}20'[/tex]T.   
B. Từ kinh độ [tex]83^{0}20'[/tex]T đến kinh độ [tex]83^{0}20'[/tex]Đ.
C. Từ kinh độ [tex]85^{0}20'[/tex]Đ đến kinh độ [tex]85^{0}20'[/tex]T.   
D. Từ kinh độ [tex]81^{0}20'[/tex]T đến kinh độ [tex]81^{0}20'[/tex]Đ.

Câu 13: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng [tex]\lambda[/tex]. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8[tex]\lambda[/tex], ON = 12[tex]\lambda[/tex] và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
   A. 5.                       B. 4.                   C. 6.                   D. 7.

Câu 14: Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy [tex]\pi ^{2}=10[/tex]. Vật dao động với tần số là
   A. 2,9 Hz.              B. 3,5 Hz.           C. 1,7 Hz.            D. 2,5 Hz.

Câu 15: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng nhỏ .   
B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn.   
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ

Câu 16: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

Câu 17: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng ( kể cả hai đầu dây ). Bước sóng của sóng truyền trên đây là
   A. 1m.                    B. 1,5m.                C. 0,5m.              D. 2m.

Câu 18: Đặt điện áp [tex]u=220\sqrt{2}cos\left<100\pi t \right>[/tex] (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở [tex]20\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm[tex]\frac{0,8}{\pi }[/tex] H và tụ điện có điện dung [tex]\frac{10^{-3}}{6 \pi }[/tex]F. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng [tex]110\sqrt{3}[/tex]V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là
   A. 330V.                  B. 440V.              C.[tex]440\sqrt{3}[/tex]  V.           D.[tex]330\sqrt{3}[/tex]  V.

Câu 19: Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là  [tex]q_{1}[/tex] và  [tex]q_{2}[/tex] với: [tex]4q_{1}^{2}+q_{2}^{2}=1,3.10^{-17}[/tex], q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là [tex]10^{-9}[/tex]C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng:
   A. 4 mA.                B. 10 mA.              C. 8 mA.                D. 6 mA.

Câu 20: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của [tex]{235}^U[/tex] và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô [tex]N_{A}=6,02.10^{22} mol^{-1}[/tex]. Khối lượng [tex]{235}^U[/tex] mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là
   A. 461,6 kg.       B. 461,6 g.             C. 230,8 kg.                D. 230,8 g.

Câu 21: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp [tex]O_{1}[/tex] và [tex]O_{2}[/tex] dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn [tex]O_{1}[/tex] còn nguồn [tex]O_{2}[/tex] nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8cm. Dịch chuyển nguồn [tex]O_{2}[/tex] trên trục Oy đến vị trí sao cho góc [tex]PO_{2}Q[/tex] có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
   A. 1,1 cm.               B. 3,4 cm.            C. 2,5 cm.               D. 2,0 cm.

Câu 22: Dùng một hạt [tex]\alpha[/tex] có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân [tex]_{7}^{14}N[/tex] đang đứng yên gây ra phản ứng [tex]\alpha + _{7}^{14}N\rightarrow _{1}^{1}p + _{8}^{16}O[/tex]. Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt [tex]\alpha[/tex]. Cho khối lượng các hạt nhân: [tex]m_{\alpha }=[/tex] 4,0015u; [tex]m_{p}=[/tex] 1,0073u; [tex]m_{N}=[/tex] 13,9992u; [tex]m_{O }=[/tex]16,9947u. Biết 1u = 931,5 [tex]MeV/c^{2}[/tex]. Động năng của hạt nhân [tex]_{8}^{16}O[/tex]. là
   A. 2,075 MeV.        B. 2,214 MeV.    C. 6,145 MeV.                 D. 1,345 MeV.

Câu 23: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75[tex]\mu m[/tex]. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại này bằng
A. [tex]2,65.10^{-19}J[/tex]
B. [tex]26,5.10^{-19}J[/tex]   
C. [tex]2,65.10^{-32}J[/tex]   
D. [tex]26,5.10^{-32}J[/tex]

Câu 24: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\omega t[/tex] ( [tex]U_{0},\omega[/tex] không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi [tex]L=L_{1}[/tex] và [tex]L=L_{2}[/tex]; điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi [tex]L=L_{0}[/tex]; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là [tex]\varphi[/tex]. Giá trị của [tex]\varphi[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 1,57 rad.                B. 0,83 rad.                   C. 0,26 rad.                D. 0,41 rad.

Câu 25: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia [tex]\gamma[/tex]
B. Tia [tex]\beta ^{+}[/tex]
C. Tia [tex]\alpha[/tex]
D. Tia X

Câu 26: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức [tex]E_{n}=-\frac{13,6}{n^{2}}[/tex] (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:

A. [tex]1,46.10^{-8}[/tex]m
B. [tex]1,22.10^{-8}[/tex]m.   
C. [tex]4,87.10^{-8}[/tex]m.   
D. [tex]9,74.10^{-8}[/tex]m.

Câu 27: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm [tex]t_{1}[/tex] (đường nét đứt) và [tex]t_{2}=t_{1}+0,3 (s)[/tex] (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là:
   A. 65,4 cm/s.              B. -65,4 cm/s.             C. -39,3 cm/s.            D. 39,3 cm/s.

(https://fbcdn-sphotos-g-a.akamaihd.net/hphotos-ak-prn1/1010285_10152956390675104_583568829_n.jpg)

Câu 28: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp [tex]M_{1}[/tex] một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp [tex]M_{2}[/tex] vào hai đầu cuộn thứ cấp của [tex]M_{1}[/tex] thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của [tex]M_{2}[/tex] để hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của [tex]M_{2}[/tex] với hai đầu cuộn thứ cấp của [tex]M_{1}[/tex] thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của [tex]M_{2}[/tex] để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. [tex]M_{1}[/tex] có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
   A. 6.                          B. 15.                     C. 8.               D. 4.

Câu 29: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 [tex]cm^{2}[/tex], quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4 T. Từ thông cực đại qua khung dây là
A. [tex]2,4.10^{-3}[/tex]Wb.   
B. [tex]1,2.10^{-3}[/tex]Wb.   
C. [tex]4,8.10^{-3}[/tex]Wb.   
D. [tex]0,6.10^{-3}[/tex]Wb

Câu 30: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
   A. 85,8%.                 B. 87,7%.                   C. 89,2%.                  D. 92,8%.

Câu 31: Biết bán kính Bo là [tex]r_{0}=5,3.10^{-11}m[/tex]. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng
A. [tex]84,8.10^{-11}m[/tex]
B. [tex]21,2.10^{-11}m[/tex]   
C. [tex]132,5.10^{-11}m[/tex]   
D. [tex]47,7.10^{-11}m[/tex]

Câu 32: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi [tex]\Delta t[/tex] là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị [tex]\Delta t[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 8,12s.                    B. 2,36s.                     C. 7,20s.                 D. 0,45s.

Câu 33: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình [tex]x=Acos4\pi t[/tex] (t tính bằng s). Tính từ t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nử độ lớn gia tốc cực đại là
   A.  0,083s.               B. 0,125s.              C. 0,104s.            D. 0,167s.

Câu 34: Hai dao động đều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là [tex]A_{1}=8cm[/tex], [tex]A_{2}=15cm[/tex] và lệch pha nhau [tex]\frac{\pi }{2}[/tex]. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
   A. 7 cm.                       B. 11 cm.              C. 17 cm.             D. 23 cm.

Câu 35: Gọi [tex]\varepsilon _{D}[/tex] là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; [tex]\varepsilon _{L}[/tex] là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; [tex]\varepsilon _{V}[/tex] là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A. [tex]\varepsilon _{D}>\varepsilon _{V}>\varepsilon _{L}[/tex]
B. [tex]\varepsilon _{L}>\varepsilon _{D}>\varepsilon _{V}[/tex]
C. [tex]\varepsilon _{V}>\varepsilon _{L}>\varepsilon _{D}[/tex]
D. [tex]\varepsilon _{L}>\varepsilon _{V}>\varepsilon _{D}[/tex]   

Câu 36: Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ [tex]^{235}U[/tex] và [tex]^{238}U[/tex], với tỷ lệ số hạt [tex]^{235}U[/tex] và [tex]^{238}U[/tex] số hạt là [tex]\frac{7}{1000}[/tex] . Biết chu kì bán rã của [tex]^{235}U[/tex] và [tex]^{238}U[/tex] lần lượt là [tex]7,00.10^{8}[/tex] năm và [tex]4,50.10^{9}[/tex] năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt [tex]^{235}U[/tex] và [tex]^{238}U[/tex] số hạt là [tex]\frac{3}{100}[/tex]?

   A. 2,74 tỉ năm.             B. 2,22 tỉ năm.                C. 1,74 tỉ năm.            D. 3,15 tỉ năm.

Câu 37: Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
   A. 8 m               B. 1 m                  C. 9 m                  D. 10 m

Câu 38: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng lam, tím là
   A. ánh sáng tím               B. ánh sáng đỏ         C. ánh sáng vàng.            D. ánh sáng lam.

Câu 39: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp [tex]u_{AB}=U_{0}cos\left<\omega t + \varphi \right>[/tex] (V) ( [tex]U_{0};\omega t[/tex] không đổi) thì: [tex]LC\omega ^{2} = 1[/tex]  ; [tex]U_{AN}=25\sqrt{2}(V)[/tex] và  [tex]U_{MB}=50\sqrt{2}(V)[/tex], đồng thời [tex]u_{AN}[/tex] sớm pha [tex]\frac{\pi }{3}[/tex] so với [tex]u_{MB}[/tex] . Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] là:
A. [tex]25\sqrt{14}(V)[/tex]
B. [tex]25\sqrt{7}(V)[/tex]
C. [tex]12,5\sqrt{14}(V)[/tex]
D. [tex]12,5\sqrt{7}(V)[/tex]

(https://fbcdn-sphotos-a-a.akamaihd.net/hphotos-ak-frc1/p206x206/484654_10152956461110104_1995689811_n.jpg)

Câu 40: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,2 s và cơ năng là 0,18 J  (mốc thế năng tại vị trí cân bằng); lấy  [tex]\pi ^{2}=10[/tex]. Tại li độ [tex]3\sqrt{2}[/tex]cm, tỉ số động năng và thế năng là
   A. 3                  B. 4                   C. 2                   D.1

II. PHẦN RIÊNG (10 CÂU)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41 : Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì  khác nhau.

Câu 42: Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là [tex]q_{0}[/tex] và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là [tex]I_{0}[/tex]. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0.5[tex]I_{0}[/tex] thì điện tích của tụ điện có độ lớn là:
A. [tex]\frac{q_{0}\sqrt{2}}{2}[/tex]
B. [tex]\frac{q_{0}\sqrt{5}}{2}[/tex]
C. [tex]\frac{q_{0}}{2}[/tex]
D. [tex]\frac{q_{0}\sqrt{3}}{2}[/tex]

Câu 43: Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri [tex]_{1}^{2}D[/tex]
 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết [tex]1u = 931,5MeV/c^{2}[/tex]. Năng lượng liên kết của hạt nhân [tex]_{1}^{2}D[/tex] là:
   A. 2,24                     B.  4,48 MeV                   C. 1,12 MeV                   D. 3,06 MeV

Câu  44: Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s. Quãng đường vật đi được trong 4s là:
   A. 8 cm                   B. 16 cm                          C. 64 cm                           D.32 cm

Câu 45: Một con lắc đơn có chiều dài 121cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy [tex]\pi ^{2}=10[/tex]. Chu kì dao động của con lắc là:
   A. 1s                       B. 0,5s                           C. 2,2s                            D. 2s

Câu 46: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số [tex]7,5.10^{14}Hz[/tex]. Công suất phát xạ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. [tex]0,33.10^{20}[/tex]   
B. [tex]2,01.10^{19}[/tex]   
C. [tex]0,33.10^{19}[/tex]   
D. [tex]2,01.10^{20}[/tex]

Câu 47: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\left<100\pi t - \frac{\pi }{12} \right>(V)[/tex]
 vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là [tex]i=I_{0}cos\left<100\pi t + \frac{\pi }{12} \right>(V)[/tex]. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
   A. 1,00                 B. 0,87                   C. 0,71                 D. 0,50

Câu 48: Thực hiện thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng [tex]\lambda[/tex]. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố  định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao  thoa tại M chuyển  thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng   bằng
A. 0,6[tex]\mu m[/tex]
B. 0,5[tex]\mu m[/tex]    
C. 0,4[tex]\mu m[/tex]    
D. 0,7[tex]\mu m[/tex]

Câu 49: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B  cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực  đại là
   A. 10                          B. 11                 C. 12                    D. 9

Câu 50: Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U\sqrt{2}cos\omega t[/tex] (V) vào hai đầu một điện trở thuần R=110  thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng
   A. 220V                  B. 220 V          C. 110V           D. 110 V

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Một vật rắn quay quanh một trục [tex]\Delta[/tex]cố định với tốc độ góc 30 rad/s. Momen quán tính của vật rắn đối với trục [tex]\Delta[/tex] là 6 [tex]kg.m^{2}[/tex]. Momen động lượng của vật rắn đối với trục [tex]\Delta[/tex] là
A. 20 [tex]kg.m^{2}/s[/tex]
B. 180 [tex]kg.m^{2}/s[/tex]   
C. 500 [tex]kg.m^{2}/s[/tex]   
D. 27000 [tex]kg.m^{2}/s[/tex]

Câu 52: Êlectron là hạt sơ  cấp thuộc loại
   A. mêzôn                    B. leptôn.                     C. nuclôn.                    D. hipêron

Câu 53: Trên một đường ray thẳng có một nguồn âm S đứng yên phát ra âm với tần số f và một máy thu M chuyển động ra xa S với tốc độ u. Biết tốc độ truyền âm là v (v > u). Tần số của âm mà máy thu nhận được là
A. [tex]\frac{fv}{v+u}[/tex]
B. [tex]\frac{f(v+u)}{v}[/tex]
C. [tex]\frac{fv}{v-u}[/tex]
D. [tex]\frac{f(v-u)}{v}[/tex]
   
Câu 54: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là [tex]m_{1}=300g[/tex]  dao động điều hòa với chu kì 1s. Nếu thay vật nhỏ có khối lượng [tex]m_{1}[/tex] bằng vật nhỏ có khối lượng [tex]m_{2}[/tex] thì con lắc dao động với chu kì 0,5s. Giá trị [tex]m_{2}[/tex] bằng
   A. 100 g                       B. 150g                          C. 25 g               D. 75 g

Câu 55: Đặt một điện áp xoay  chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi f = 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng 3 A. Khi f = 60 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị hiệu dụng bằng
   A. 3,6 A.                      B. 2,5 A.                   C. 4,5 A               D. 2,0 A

Câu 56: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là [tex]q_{0}=10^{-6}C[/tex] và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là [tex]I_{0}=3\pi mA[/tex]. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là [tex]q_{0}[/tex], khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng [tex]I_{0}[/tex] là
A. [tex]\frac{10}{3}ms[/tex]
B. [tex]\frac{1}{6}\mu s[/tex]
C. [tex]\frac{1}{2}ms[/tex]
D. [tex]\frac{1}{6}ms[/tex]

Câu 57 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có [tex]N_{0}[/tex] hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. [tex]\frac{15}{16}N_{0}[/tex]
B. [tex]\frac{1}{16}N_{0}[/tex]
C. [tex]\frac{1}{4}N_{0}[/tex]
D. [tex]\frac{1}{8}N_{0}[/tex]

Câu 58: Hai quả cầu nhỏ có khối lượng lần lượt là 2,4 kg và 0,6 kg gắn ở hai đầu một thanh cứng và nhẹ. Momen quán tính của hệ đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh là 0,12 [tex]kg.m^{2}[/tex]. Chiều dài của thanh là
   A. 0,4 m                  B. 0,6 m                C. 0,8 m              D. 0,3 m

Câu 59: Một bánh xe đang quay đều quanh trục [tex]\Delta[/tex] cố định với động năng là 225 J. Biết momen quán tính của bánh xe đối với trục [tex]\Delta[/tex] là 2[tex]kg.m^{2}[/tex]. Tốc độ góc của bánh xe là
   A.56,5 rad/s          B. 30 rad/s                C. 15 rad/s               D. 112,5 rad/s

Câu 60: Một đĩa tròn, phẳng, đồng chất có momen quán tính 8 [tex]kg.m^{2}[/tex] đối với trục [tex]\Delta[/tex] cố định đi qua tâm đĩa và vuông góc với bề mặt đĩa. Đĩa quay quanh [tex]\Delta[/tex] với gia tốc góc bằng 3 rad/s. Momen lực tác dụng lên đĩa đối với trục [tex]\Delta[/tex] có độ lớn là
   A. 24 N.m                 B.  N.m                  C. 12 N.m                D.  N.m

HẾT


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Điền Quang trong 12:00:42 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 12: Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn [tex]G=6,67.10^{-11}N.m^{2}/kg^{2}[/tex]. Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

A. Từ kinh độ [tex]79^{0}20'[/tex]Đ đến kinh độ [tex]79^{0}20'[/tex]T.   
B. Từ kinh độ [tex]83^{0}20'[/tex]T đến kinh độ [tex]83^{0}20'[/tex]Đ.
C. Từ kinh độ [tex]85^{0}20'[/tex]Đ đến kinh độ [tex]85^{0}20'[/tex]T.   
D. Từ kinh độ [tex]81^{0}20'[/tex]T đến kinh độ [tex]81^{0}20'[/tex]Đ.


Lời giải đề nghị của thầy Đậu Nam Thành:


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Quang Dương trong 08:55:44 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm [tex]t=\frac{\pi }{3}s[/tex] thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất  sau đây?
   A. 9 cm.                   B. 11 cm.                         C. 5 cm.                    D. 7 cm.

(https://fbcdn-sphotos-d-a.akamaihd.net/hphotos-ak-ash4/1044508_10152956251545104_505208383_n.jpg)

HẾT

Độ dãn của lò xo khi vật cân bằng dưới tác dụng của lực F : [tex]\Delta l = \frac{F}{k} = 5cm = A [/tex]

Chu kì dao động : [tex]T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = \frac{\pi }{10} s[/tex]

Thời điểm ngừng tác dụng lực t = T + T/3

Lúc này vật cách VTCB cũ A/2 = 2,5 cm và có tốc độ [tex]v = A \omega \sqrt{3/2}[/tex]
 
Biên độ dao động mới của vật : [tex]A' = \sqrt{(5+2,5)^{2}+ \left(\frac{5\omega \sqrt{3}/2}{\omega } \right)^{2}} = 8,67 cm[/tex]

Đáp án A



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Quang Dương trong 09:35:21 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 39: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp [tex]u_{AB}=U_{0}cos\left<\omega t + \varphi \right>[/tex] (V) ( [tex]U_{0};\omega t[/tex] không đổi) thì: [tex]LC\omega ^{2} = 1[/tex]  ;   [tex]U_{AN}=25\sqrt{2}(V)[/tex] và  [tex]U_{MB}=50\sqrt{2}(V)[/tex], đồng thời [tex]u_{AN}[/tex] sớm pha [tex]\frac{\pi }{3}[/tex] so với [tex]u_{MB}[/tex] . Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] là:
A. [tex]25\sqrt{14}(V)[/tex]
B. [tex]25\sqrt{7}(V)[/tex]
C. [tex]12,5\sqrt{14}(V)[/tex]
D. [tex]12,5\sqrt{7}(V)[/tex]

(https://fbcdn-sphotos-a-a.akamaihd.net/hphotos-ak-frc1/p206x206/484654_10152956461110104_1995689811_n.jpg)


Giả thiết : [tex]LC\omega ^{2} = 1 \Leftrightarrow Z_{L} = Z_{C} \Leftrightarrow u_{L} = - u_{C}[/tex]

Vậy : [tex]u = u_{L} + u_{X} + u_{C} = u_{X}[/tex] suy ra   [tex]U = U _{X}[/tex]

Do UAN = UMB /2 nên ta có hình vẽ trong file đính kèm . Dựa vào tính chất nửa tam giác đều ta có đáp án B







Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Nguyễn Bá Linh trong 10:26:10 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Linhvc xin giải câu 39 (câu 23 - mã 318).


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: chuotquytoc trong 10:39:21 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm [tex]t=\frac{\pi }{3}s[/tex] thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất  sau đây?
   A. 9 cm.                   B. 11 cm.                         C. 5 cm.                    D. 7 cm.

(https://fbcdn-sphotos-d-a.akamaihd.net/hphotos-ak-ash4/1044508_10152956251545104_505208383_n.jpg)

HẾT

Độ dãn của lò xo khi vật cân bằng dưới tác dụng của lực F : [tex]\Delta l = \frac{F}{k} = 5cm = A [/tex]

Chu kì dao động : [tex]T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = \frac{\pi }{10} s[/tex]

Thời điểm ngừng tác dụng lực t = T + T/3

Lúc này vật cách VTCB cũ A/2 = 2,5 cm và có tốc độ [tex]v = A \omega \sqrt{3/2}[/tex]
 
Biên độ dao động mới của vật : [tex]A' = \sqrt{(5+2,5)^{2}+ \left(\frac{5\omega \sqrt{3}/2}{\omega } \right)^{2}} = 8,67 cm[/tex]

Đáp án A

  Em không hiểu tại sao lại 5 + 2,5 ???


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Quang Dương trong 11:03:29 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013


Câu 27: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm [tex]t_{1}[/tex] (đường nét đứt) và [tex]t_{2}=t_{1}+0,3 (s)[/tex] (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là:
   A. 65,4 cm/s.              B. -65,4 cm/s.             C. -39,3 cm/s.            D. 39,3 cm/s.

(https://fbcdn-sphotos-g-a.akamaihd.net/hphotos-ak-prn1/1010285_10152956390675104_583568829_n.jpg)


Hình vẽ hơi nhỏ nên khó quan sát chính xác ! Nếu dùng " kính lúp " ta thấy quãng đường sóng truyền được trong 0,3 s bằng 3/8 bước sóng.

Vậy [tex]\Delta t = 0,3s = \frac{3}{8}T \Rightarrow T = 0,8 s \Rightarrow \omega = \frac{5\pi }{2} rad/s[/tex]

Điểm N đang có tốc độ cực đại : [tex]V_{max} = A \omega = \frac{25 \pi}{2} cm/s \approx 39,3 cm/s[/tex]

sóng đang truyền theo chiều dương nên N phải đi lên . Đáp án D



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Quang Dương trong 11:16:48 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 32: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi [tex]\Delta t[/tex] là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị [tex]\Delta t[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 8,12s.                    B. 2,36s.                     C. 7,20s.                 D. 0,45s.

Ta có : [tex]\omega _{1} = \sqrt{\frac{g}{l_{1}}} = \frac{10\pi }{9}[/tex] rad/s

Tỉ số tần số góc của hai con lắc : [tex]\frac{\omega _{1}}{\omega _{2}} = \frac{T_{2}}{T_{1}} = \sqrt{\frac{l_{2}}{l_{1}}} = \frac{8}{9}[/tex]

Dùng vecto quay ta có khi hai con lắc có cùng li độ góc ( lúc hai dây treo song song nhau ) ta có :
[tex]\omega _{2} t - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \omega _{1} t[/tex]

[tex]\Rightarrow t = \frac{\pi }{\omega _{2} + \omega _{1}} = \frac{\pi }{ 17\omega _{1} /8}[/tex] = 0,423 s . Đáp án D


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Quang Dương trong 11:26:28 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013


Câu 13: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng [tex]\lambda[/tex]. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8[tex]\lambda[/tex], ON = 12[tex]\lambda[/tex] và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
   A. 5.                       B. 4.                   C. 6.                   D. 7.


Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông  ta tính được khoảng cách OH từ O đến đường MN : Oh = 6,65 [tex]\lambda[/tex]

Những điểm cần tìm nằm trên đường tròn tâm O bán kính (k + 0,5)   và cắt đoạn MN

Các giá trị của k nhận được như sau : k =7 ( cho hai điểm ) ; k = 8 ; k = 9 ; k = 10 ; k = 11. ( mỗi giá trị sau của k cho ta một điểm)

Vậy tổng cộng có 6 điểm cần tìm



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: nguyen_lam_nguyen81 trong 11:52:59 am Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 39: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp [tex]u_{AB}=U_{0}cos\left<\omega t + \varphi \right>[/tex] (V) ( [tex]U_{0};\omega t[/tex] không đổi) thì: [tex]LC\omega ^{2} = 1[/tex]  ;   [tex]U_{AN}=25\sqrt{2}(V)[/tex] và  [tex]U_{MB}=50\sqrt{2}(V)[/tex], đồng thời [tex]u_{AN}[/tex] sớm pha [tex]\frac{\pi }{3}[/tex] so với [tex]u_{MB}[/tex] . Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] là:
A. [tex]25\sqrt{14}(V)[/tex]
B. [tex]25\sqrt{7}(V)[/tex]
C. [tex]12,5\sqrt{14}(V)[/tex]
D. [tex]12,5\sqrt{7}(V)[/tex]

(https://fbcdn-sphotos-a-a.akamaihd.net/hphotos-ak-frc1/p206x206/484654_10152956461110104_1995689811_n.jpg)


Giả thiết : [tex]LC\omega ^{2} = 1 \Leftrightarrow Z_{L} = Z_{C} \Leftrightarrow u_{L} = - u_{C}[/tex]

Vậy : [tex]u = u_{L} + u_{X} + u_{C} = u_{X}[/tex] suy ra   [tex]U = U _{X}[/tex]

Do UAN = UMB /2 nên ta có hình vẽ trong file đính kèm . Dựa vào tính chất nửa tam giác đều ta có đáp án B


Thầy Dương ơi? Sao Lâm Nguyễn lại giải ra đáp án C nhỉ? Thầy có thể coi giúp lại được không ạ?ô
TB: Đúng rồi thầy ơi, tại em tính hiệu dụng.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: caricom007 trong 12:04:02 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 10: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm [tex]t=\frac{\pi }{3}s[/tex] thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất  sau đây?
   A. 9 cm.                   B. 11 cm.                         C. 5 cm.                    D. 7 cm.

(https://fbcdn-sphotos-d-a.akamaihd.net/hphotos-ak-ash4/1044508_10152956251545104_505208383_n.jpg)

HẾT

Độ dãn của lò xo khi vật cân bằng dưới tác dụng của lực F : [tex]\Delta l = \frac{F}{k} = 5cm = A [/tex]

Chu kì dao động : [tex]T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = \frac{\pi }{10} s[/tex]

Thời điểm ngừng tác dụng lực t = T + T/3

Lúc này vật cách VTCB cũ A/2 = 2,5 cm và có tốc độ [tex]v = A \omega \sqrt{3/2}[/tex]
 
Biên độ dao động mới của vật : [tex]A' = \sqrt{(5+2,5)^{2}+ \left(\frac{5\omega \sqrt{3}/2}{\omega } \right)^{2}} = 8,67 cm[/tex]

Đáp án A

  Em không hiểu tại sao lại 5 + 2,5 ???
có 5+2,5 là do: khi ngừng tác dụng lực F thì vị trí cân bằng mới bây giờ sẽ nằm tại vị trí lò xo không biến dạng, nên li độ tính theo VTCB mới phải cộng thêm 5cm.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 12:09:09 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 28: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp  một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2  vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2  để hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1  thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2  để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí.  có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp M1 bằng
   A. 6.                          B. 15.                     C. 8.               D. 4.
Ta có điện áp 2 đầu cuộn thứ cấp máy M1 là:[tex]U=\frac{200N_{2}}{N_{1}}[/tex] (*)
Nối cuộn sơ của M2 vào U thì điện áp ở cuộn thứ M2 là: [tex]U'_{2}=\frac{U.N'_{2}}{N'_{1}}=12,5[/tex] (1)
Nối cuộn thứ câp M2 vào U thì điện áp ở cuộn sơ M2 là: [tex]U''_{2}=\frac{U.N'_{1}}{N'_{2}}=50[/tex](2)
Lập tỉ số 1 và 2 suy ra: [tex]\frac{N'_{2}}{N'_{1}}=2[/tex]
thế vào 1 suy ra N1/N2 = 4. Đáp án D


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: hoc sinh 11 trong 12:13:53 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 28 bạn bị ngược N2'/N1'=1/2 mới đúng từ đó ra N1/N2=8 đáp án C.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 12:17:44 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 28: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp  một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2  vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2  để hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1  thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2  để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí.  có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp M1 bằng
   A. 6.                          B. 15.                     C. 8.               D. 4.
Ta có điện áp 2 đầu cuộn thứ cấp máy M1 là:[tex]U=\frac{200N_{2}}{N_{1}}[/tex] (*)
Nối cuộn sơ của M2 vào U thì điện áp ở cuộn thứ M2 là: [tex]U'_{2}=\frac{U.N'_{2}}{N'_{1}}=12,5[/tex] (1)
Nối cuộn thứ câp M2 vào U thì điện áp ở cuộn sơ M2 là: [tex]U''_{2}=\frac{U.N'_{1}}{N'_{2}}=50[/tex](2)
Lập tỉ số 1 và 2 suy ra: [tex]\frac{N'_{2}}{N'_{1}}=1/2[/tex]
thế vào 1 suy ra N1/N2 = 8. Đáp án C



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: hoc sinh 11 trong 12:17:56 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 32: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi [tex]\Delta t[/tex] là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị [tex]\Delta t[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 8,12s.                    B. 2,36s.                     C. 7,20s.                 D. 0,45s.

Ta có : [tex]\omega _{1} = \sqrt{\frac{g}{l_{1}}} = \frac{10\pi }{9}[/tex] rad/s

Tỉ số tần số góc của hai con lắc : [tex]\frac{\omega _{1}}{\omega _{2}} = \frac{T_{2}}{T_{1}} = \sqrt{\frac{l_{2}}{l_{1}}} = \frac{8}{9}[/tex]

Dùng vecto quay ta có khi hai con lắc có cùng li độ góc ( lúc hai dây treo song song nhau ) ta có :
[tex]\omega _{2} t - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \omega _{1} t[/tex]

[tex]\Rightarrow t = \frac{\pi }{\omega _{2} - \omega _{1}} = \frac{\pi }{ \omega _{1} /8}[/tex] = 7,2 s


Bài này phải ra t=[tex]\frac{\pi }{\omega _{1}+\omega _{2}}[/tex]  lúc này 2 vật có cùng li độ nhưng ngược chiều. Chắc thầy type nhầm dòng cuối cùng ạ, vì các dòng trên đều đúng


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 12:21:32 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 26: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En = -13,6/ [tex]n^{2}[/tex] (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:

A. 14,6nm
B. 12,2nm.  
C. 48,7nm.  
D. 97,4nm.
Vẽ sơ đồ mức năng lượng ta thấy e hấp thụ photon từ trạng thái n= 2 nhảy lên n=4. Vậy bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra ứng với e nhảy từ n = 4 về n = 1. Theo tiên đề Bo thì [tex]\lambda =\frac{hc}{12,75.1,6.10^{-19}}=9,47.10^{-8}m[/tex]


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Điền Quang trong 12:41:49 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 39: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp [tex]u_{AB}=U_{0}cos\left<\omega t + \varphi \right>[/tex] (V) ( [tex]U_{0};\omega t[/tex] không đổi) thì: [tex]LC\omega ^{2} = 1[/tex]  ;   [tex]U_{AN}=25\sqrt{2}(V)[/tex] và  [tex]U_{MB}=50\sqrt{2}(V)[/tex], đồng thời [tex]u_{AN}[/tex] sớm pha [tex]\frac{\pi }{3}[/tex] so với [tex]u_{MB}[/tex] . Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] là:
A. [tex]25\sqrt{14}(V)[/tex]
B. [tex]25\sqrt{7}(V)[/tex]
C. [tex]12,5\sqrt{14}(V)[/tex]
D. [tex]12,5\sqrt{7}(V)[/tex]

(https://fbcdn-sphotos-a-a.akamaihd.net/hphotos-ak-frc1/p206x206/484654_10152956461110104_1995689811_n.jpg)


Điền Quang trích dẫn lại câu 39: Có hai cách giải của thầy Dương và thầy Linhvc:

 y:) Cách giải của thầy Dương:



Giả thiết : [tex]LC\omega ^{2} = 1 \Leftrightarrow Z_{L} = Z_{C} \Leftrightarrow u_{L} = - u_{C}[/tex]

Vậy : [tex]u = u_{L} + u_{X} + u_{C} = u_{X}[/tex] suy ra   [tex]U = U _{X}[/tex]

Do UAN = UMB /2 nên ta có hình vẽ trong file đính kèm . Dựa vào tính chất nửa tam giác đều ta có đáp án B

(https://fbcdn-sphotos-c-a.akamaihd.net/hphotos-ak-prn2/p206x206/1045226_10152958739335104_900288902_n.jpg)


y:) Cách giải của thầy Linhvc:



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 01:13:12 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013


Câu 27: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm [tex]t_{1}[/tex] (đường nét đứt) và [tex]t_{2}=t_{1}+0,3 (s)[/tex] (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là:
   A. 65,4 cm/s.              B. -65,4 cm/s.             C. -39,3 cm/s.            D. 39,3 cm/s.

(https://fbcdn-sphotos-g-a.akamaihd.net/hphotos-ak-prn1/1010285_10152956390675104_583568829_n.jpg)


Hình vẽ hơi nhỏ nên khó quan sát chính xác ! Nếu dùng " kính lúp " ta thấy quãng đường sóng truyền được trong 0,3 s bằng 3/8 bước sóng.

Vậy [tex]\Delta t = 0,3s = \frac{3}{8}T \Rightarrow T = 0,8 s \Rightarrow \omega = \frac{5\pi }{2} rad/s[/tex]

Điểm N đang có tốc độ cực đại : [tex]V_{max} = A \omega = \frac{25 \pi}{2} cm/s \approx 39,3 cm/s[/tex]

sóng đang truyền theo chiều dương nên N phải đi lên . Đáp án D


Câu này đề thi năm nay em không phục, vấn đề là vẽ làm cho HS nhầm vị trí trên trục u là A/2 là vị trí kết thúc Delta t. Nhưng nếu HS nhận xét suy luận 1 tý thì vị trí này là [tex]A/\sqrt{2}[/tex]. nhưng nói thật trong vòng 1 phút 30s nào nhìn hình phái rút ra được chiều hướng lên của N, còn mấy cái giá trị trên trục x làm HS căng mắt đếm xem bước sóng bằng bao nhiêu, rồi thì cũng chẳng dùng chán thiệt.
Cách giải HVT như sau:
Nhân xét : chiều truyền ==> chiều N hướng lên. và có vận tốc là vmax=A.(2\pi/T)
Mặt khác xét phần tử sóng tại u ==> 0,3 = T/4+x (x là TG đi từ biên về vị trí KT thời tg gọi là A)
Xét phần tử sóng cách O 10cm : 0,3 = T/4+y (y là TG đi từ VTCB về vị trí A)
==> x=y = T/8 ==> T/4+T/8=0,3 ==> T = 4/5 ==> v=39,3(cm/s) (D)


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 01:37:10 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Trích dẫn
Câu 30: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
   A. 85,8%.                 B. 87,7%.                   C. 89,2%.                  D. 92,8%.
Đặt H2=b
H1=0,9==> Ptt=0,9P và [tex]\Delta P=0,1P[/tex]
Do  Ptt tăng 1,2 ==> 1,2Ptt = b.P' ==> 1,2=(b/0,9).(I'/I)
mặt khác [tex]\Delta P' = (1-b)P' ==> I'/I = [(1-b)/0,1][/tex]
==> [tex]1,2.0,9/b=(1-b)/0,1 ==> b-b^2=0,108[/tex]
 ==> b=0,877 ==> b=87,7%


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 01:47:30 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 1: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\omega t (V)[/tex] (với [tex]U_{0}[/tex] và [tex]\omega[/tex] không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là  [tex]\varphi _{1}[/tex] [tex]\left( 0< \varphi _{1}< \frac{\pi }{2}\right)[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C=3 [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là  [tex]\varphi _{2} =\frac{\pi }{2}\right)- \varphi _{1}[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135V. Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 95V.                  B. 75V.                     C. 64V.                         D. 130V.
ZRL không đổi ==> URL tăng 3 ==> I tăng 3 ==> Z giảm 3 ==> [tex]cos(|\varphi_2|)=3cos(|\varphi_1|)[/tex]
==> [tex]tan(|\varphi_1|)=(ZC1-ZL)/R = 3 và tan(|\varphi_2|)=(ZL-ZC1/3)/R=1/3[/tex]
 (do [tex]|\varphi_1|+|\varphi_2|=90)[/tex]
==> ZL=2,5ZL và R=ZL/2
+ Xét TH1: [tex]UR/R = URL/ZRL ==> UR = 9\sqrt{5} ==> Uo = UoR/cos(\varphi_1) = 90V[/tex]


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 02:06:33 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 5: Đặt điện áp [tex]u=120 \sqrt{2}cos 2 \pift (V)[/tex] (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dụng C, với [tex]CR^{2}<2L[/tex]. Khi [tex]f=f_{1}[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi [tex]f=f_{2}=f_{1}\sqrt{2}[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi [tex]f=f_{3}[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại [tex]\left(U_{L} \right)_{max}[/tex]. Giá trị của [tex]\left(U_{L} \right)_{max}[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 173 V                  B. 57 V                       C. 145 V               D. 85 V.
Câu này theo Thầy đánh giá là câu khó và hay trong phần chung
Nhận xét [tex]\omega_1.\omega_3=\omega_2^2[/tex] ==> f3=2f1 và UCmax = ULmax (cái này đành dùng lại vậy, chứ em nào không nhớ coi như toi)
nhìn vào đồ thị UR thay đổi theo w thì [tex]\omega_1.\omega_3=\omega_2^2[/tex] thỏa thì UR1=UR3
==> ZC1-ZL1 = 2ZL1-ZC1/2 ==> 2ZL1=ZC1
Xét Th1: W1 thay đổi Ucmax thì [tex]w1=\frac{\sqrt{(L/C)-R^2/2}}{L} ==> ZL1^2=2ZL1^2 - R^2/2 ==> R=\sqrt{2}.ZL1[/tex]
==> [tex]Uc = ZC1.\frac{U}{\sqrt{R^2+(ZL1-ZC1)^2}} = 138,56V[/tex]


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 02:16:48 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 39: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp [tex]u_{AB}=U_{0}cos\left<\omega t + \varphi \right>[/tex] (V) ( [tex]U_{0};\omega t[/tex] không đổi) thì: [tex]LC\omega ^{2} = 1[/tex]  ;   [tex]U_{AN}=25\sqrt{2}(V)[/tex] và  [tex]U_{MB}=50\sqrt{2}(V)[/tex], đồng thời [tex]u_{AN}[/tex] sớm pha [tex]\frac{\pi }{3}[/tex] so với [tex]u_{MB}[/tex] . Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] là:
A. [tex]25\sqrt{14}(V)[/tex]
B. [tex]25\sqrt{7}(V)[/tex]
C. [tex]12,5\sqrt{14}(V)[/tex]
D. [tex]12,5\sqrt{7}(V)[/tex]

(https://fbcdn-sphotos-a-a.akamaihd.net/hphotos-ak-frc1/p206x206/484654_10152956461110104_1995689811_n.jpg)

ZL=ZC ==> uAB=ux+uL+uC=ux ==> Uo=Uox
Cách khác: nhận xét cos(60)=UAN/UMB ==> uAN đồng pha uR vẽ hình được hình sau
==> [tex]UL+UC = 2UL=2UC = 25\sqrt{6} [/tex]
==> [tex]Uox = \sqrt{UoAN^2+UoL^2} = 25\sqrt{7}[/tex]


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: moths trong 02:23:57 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 1: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\omega t (V)[/tex] (với [tex]U_{0}[/tex] và [tex]\omega[/tex] không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là  [tex]\varphi _{1}[/tex] [tex]\left( 0< \varphi _{1}< \frac{\pi }{2}\right)[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C=3 [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là  [tex]\varphi _{2} =\frac{\pi }{2}\right)- \varphi _{1}[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135V. Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 95V.                  B. 75V.                     C. 64V.                         D. 130V.
ZRL không đổi ==> URL tăng 3 ==> I tăng 3 ==> Z giảm 3 ==> [tex]cos(|\varphi_2|)=3cos(|\varphi_1|)[/tex]
==> [tex]tan(|\varphi_1|)=(ZC1-ZL)/R = 3 và tan(|\varphi_2|)=(ZL-ZC1/3)/R=1/3[/tex]
 (do [tex]|\varphi_1|+|\varphi_2|=90)[/tex]
==> ZL=2,5ZL và R=ZL/2
+ Xét TH1: [tex]UR/R = URL/ZRL ==> UR = 9\sqrt{5} ==> Uo = UoR/cos(\varphi_1) =[/tex]90V
90V -> 95V


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 02:26:42 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
90V -> 95V
đề năm nay có 1 chú nào đó ra đề hay có câu "gần đúng giá trị nhất" sao lại làm như vậy khổ HS bấm máy xong còn phải so sánh với ĐAn mà nhiều khi còn không yên tâm


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Lưu Hoàng Thông trong 02:27:04 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 5: Đặt điện áp [tex]u=120\sqrt{2}cos2\Pi t[/tex] (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dụng C, với [tex]CR^{2}<2L[/tex]. Khi f=f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại.Khi [tex]f=\sqrt{2}f1[/tex] thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f=f3 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại . Giá trị của UL max gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 173 V                  B. 57 V                       C. 145 V               D. 85 V.

Em nghĩ cách này sẽ nhanh hơn khi giải trắc nghiệm mà ko cần công thức Uc=Ul max. nhưng nếu đáp án cho sát nữa thì có lẽ ko được  :P
Ta có f1.f3=[tex]f2^{2}[/tex] -> f3=2f1=[tex]\sqrt{2}[/tex]f2   ->  Zl=2Zc
ULmax khi đó   ULmax= [tex]\frac{U.Zl}{\sqrt{R^{2}+(Zl-Zc)^{2}}}[/tex]=[tex]\frac{U.2Zc}{\sqrt{R^{2}+Zc^{2}}}[/tex]   (1)
Ta lại có C[tex]R^{2}[/tex]<2L  <-> [tex]\frac{R^{2}}{Zc^{2}}<4[/tex]
Chia 2 vế của  (1) cho [tex]Zc^{2}[/tex]   -> Ulmax=  [tex]\frac{2U}{\sqrt{1+\frac{R^{2}}{Zc^{2}}}}[/tex]
Mẫu < căn 5 -> Ulmax >  2U/[tex]\sqrt{5}[/tex]  . Dựa vào kết quả ta có đáp án C








Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 02:45:49 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 26: Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En = -13,6/ [tex]n^{2}[/tex] (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:

A. 14,6nm
B. 12,2nm.   
C. 48,7nm.   
D. 97,4nm.

NX : [tex]\epsilon=hc/\lambda ==> \lambda=0,46\mu.m[/tex]
vậy NL này chỉ được hấp thụ từ mức n=2 đến mức m thỏa 13,6(1/4-1/m^2)=2,55 ==> m=4
khi quay về bức xạ bé nhất là [tex]\lambda_{41}=\frac{hc}{13,6(1/4-1/16)*1,6.10^{-19}}=97,4nm[/tex]


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 02:59:47 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 7:[/b][/color] Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 [tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_{1}=1350[/tex] vòng/phút hoặc [tex]n_{1}=1800[/tex] vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.
[/quote]
Tần số f1 = 45Hz; f2 = 4f1/3 = 60Hz
Vì 2 giá trị tần số làm P = nên:[tex]\omega _{1}\omega _{2}=\frac{1}{LC}=\frac{4\omega _{1}^{2}}3\rightarrow L=0,053[/tex]
Gần C nhất. Kiểu gần nhất này nghe nó tửng tửng sao á hè?


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 03:15:06 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 7:[/b][/color] Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 [tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_{1}=1350[/tex] vòng/phút hoặc [tex]n_{1}=1800[/tex] vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.
Tần số f1 = 45Hz; f2 = 4f1/3 = 60Hz
Vì 2 giá trị tần số làm P = nên:[tex]\omega _{1}\omega _{2}=\frac{1}{LC}=\frac{4\omega _{1}^{2}}3\rightarrow L=0,053[/tex]
Gần C nhất. Kiểu gần nhất này nghe nó tửng tửng sao á hè?
[/quote] Mà gần D nhất chứ!


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 03:24:42 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 7:[/b][/color] Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 [tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_{1}=1350[/tex] vòng/phút hoặc [tex]n_{1}=1800[/tex] vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.
Trích dẫn
Tần số f1 = 45Hz; f2 = 4f1/3 = 60Hz
Vì 2 giá trị tần số làm P = nên:[tex]\omega _{1}\omega _{2}=\frac{1}{LC}=\frac{4\omega _{1}^{2}}3\rightarrow L=0,053[/tex]
Gần C nhất. Kiểu gần nhất này nghe nó tửng tửng sao á hè?
em lưu ý U cũng thay đổi mà em, sao làm được vậy
[tex]\omega = 2\pi.f=2\pi.n.p ==> w1=90\pi , w2=120\pi[/tex]
cùng P ==> cùng I
[tex]\frac{90.E}{\sqrt{R^2+(ZL-20)^2}} = \frac{120.E}{\sqrt{R^2+(4ZL/3-15)^2}}[/tex]
==> giải PT tìm ZL, theo thầy thế ĐA vào ZL=L.w1 thấy gần đúng KQ L=0,6H


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 03:31:59 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 18: [/b][/color]Đặt điện áp [tex]u=220\sqrt{2}cos\left<100\pi t \right>[/tex] (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở [tex]20\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm[tex]\frac{0,8}{\pi }[/tex] H và tụ điện có điện dung [tex]\frac{10^{-3}}{6 \pi }[/tex]F. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng [tex]110\sqrt{3}[/tex]V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là
   A. 330V.                  B. 440V.              C.[tex]440\sqrt{3}[/tex]  V.           D.[tex]330\sqrt{3}[/tex]  V.
[/quote]
Ta có: [tex]\frac{u_{R}^{2}}{U_{OR}^{2}}+\frac{u_{L}^{2}}{U_{OL}^{2}}=1[/tex](1)
Với: [tex]U_{O}^{2}=U_{OR}^{2}+(U_{OL}-U_{OC})^{2};U_{OR}=0,25U_{OL};U_{OC}=0,75U_{OL}[/tex]
Suy ra UoL = 880V; Uor = 220V thế vào (1) suy ra uL = 440V


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 03:34:22 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 7:[/b][/color] Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 [tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_{1}=1350[/tex] vòng/phút hoặc [tex]n_{1}=1800[/tex] vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.
Trích dẫn
Tần số f1 = 45Hz; f2 = 4f1/3 = 60Hz
Vì 2 giá trị tần số làm P = nên:[tex]\omega _{1}\omega _{2}=\frac{1}{LC}=\frac{4\omega _{1}^{2}}3\rightarrow L=0,053[/tex]
Gần C nhất. Kiểu gần nhất này nghe nó tửng tửng sao á hè?
em lưu ý U cũng thay đổi mà em, sao làm được vậy
[tex]\omega = 2\pi.f=2\pi.n.p ==> w1=90\pi , w2=120\pi[/tex]
cùng P ==> cùng I
[tex]\frac{90.E}{\sqrt{R^2+(ZL-20)^2}} = \frac{120.E}{\sqrt{R^2+(4ZL/3-15)^2}}[/tex]
==> giải PT tìm ZL, theo thầy thế ĐA vào ZL=L.w1 thấy gần đúng KQ L=0,6H
Ui trời, U thay đổi nửa mà sao ngẩn vậy ta?


Tiêu đề: Đáp án chính thức đề ĐH môn Vật Lý 2013
Gửi bởi: Điền Quang trong 03:37:53 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Nghiêm trong 03:38:38 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
[tex]\frac{1}{\omega _{1}^{2}}+\frac{1}{\omega _{2}^{2}} =-\frac{b}{a}= 2LC-R^{2}.C^{2}[/tex]
Thế số vào ra L = 0,477H


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Nghiêm trong 03:45:32 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
[tex]\frac{1}{\omega _{1}^{2}}+\frac{1}{\omega _{2}^{2}} =-\frac{b}{a}= 2LC-R^{2}.C^{2}[/tex]
Thế số vào ra L = 0,477H

Câu 7


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Nguyễn Tấn Đạt trong 03:47:42 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 7: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1[tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_1=1350[/tex]  vòng/phút hoặc  [tex]n_2=1800[/tex]vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.

Có thể so sánh các giá trị ZL và Zc, suất điện động  trong hai trường hợp, từ đó pt chỉ có 1 ẩn L.

n2/n1 = 4/3 => [tex]\omega _2=\frac{4}{3}\omega _1=>E_2=4/3E_1;Z_2_L=4/3Z_1_L;Z_2_C=3/4Z_1_C[/tex]

P1=P2 : rút gọn pt theo các giá trị ứng n1 => [tex](\frac{4}{3}.90\pi .L-\frac{3}{4}.20)^2=\frac{7}{9}.69,1^2+\frac{16}{9}(90\pi .L-20)^2===>L\approx 0,477...H[/tex]  => C



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Phước Tuấn trong 03:50:02 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 32: Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81 cm và 64 cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi [tex]\Delta t[/tex] là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị [tex]\Delta t[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 8,12s.                    B. 2,36s.                     C. 7,20s.                 D. 0,45s.

Ta có : [tex]\omega _{1} = \sqrt{\frac{g}{l_{1}}} = \frac{10\pi }{9}[/tex] rad/s

Tỉ số tần số góc của hai con lắc : [tex]\frac{\omega _{1}}{\omega _{2}} = \frac{T_{2}}{T_{1}} = \sqrt{\frac{l_{2}}{l_{1}}} = \frac{8}{9}[/tex]

Dùng vecto quay ta có khi hai con lắc có cùng li độ góc ( lúc hai dây treo song song nhau ) ta có :
[tex]\omega _{2} t - \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2} - \omega _{1} t[/tex]

[tex]\Rightarrow t = \frac{\pi }{\omega _{2} + \omega _{1}} = \frac{\pi }{ 17\omega _{1} /8}[/tex] = 0,423 s . Đáp án D

Hôm qua giải cái câu ni mà ko để ý "gần giá trị nào nhất", giải đớ cả người ra 7,2s mới chết!


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Nguyễn Tấn Đạt trong 04:03:28 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 14: Gọi M, N, I là các điểm trên một lò xo nhẹ, được treo thẳng đứng ở điểm O cố định. Khi lò xo có chiều dài tự nhiên thì OM = MN = NI = 10cm. Gắn vật nhỏ vào đầu dưới I của lò xo và kích thích để vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, tỉ số độ lớn lực kéo lớn nhất và độ lớn lực kéo nhỏ nhất tác dụng lên O bằng 3; lò xo giãn đều; khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N là 12 cm. Lấy [tex]\pi ^2=10[/tex]. Vật dao động với tần số là
   A. 2,9 Hz.              B. 3,5 Hz.           C. 1,7 Hz.            D. 2,5 Hz.

ta có: [tex]\frac{\Delta l_0+A}{\Delta l_0-A}=3=>\Delta l_0=2A[/tex]

MN = 10cm, M, N xa nhất bằng 12cm ( khi lò xo dãn nhiều nhất)=> trong đoạn MN lò xo dãn 2cm, mà lò xo dãn đều => cả lò xo dãn 6cm.
khi lò xo dãn nhiều nhất => vật ở biên dưới, vậy [tex]\Delta l_0+A=6cm<=>\Delta l_0+1/2\Delta l_0=6cm=>\Delta l_0=4cm=>f=2,5Hz[/tex]



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Nghiêm trong 04:13:29 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Cụm từ "gần giá trị nào nhất" mới xhiện trong đề năm nay có 2 tác dụng, một là yc hs tuân thủ qui tắc làm tròn, hai (chủ yếu) là tránh hs lần lượt thế các chọn lựa vào  để suy ra chọn lựa đúng. Cụm từ này hoàn toàn không làm khó thêm bài toán, sao thấy hs ca thán nhiều quá!


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 04:26:41 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Cụm từ "gần giá trị nào nhất" mới xhiện trong đề năm nay có 2 tác dụng, một là yc hs tuân thủ qui tắc làm tròn, hai (chủ yếu) là tránh hs lần lượt thế các chọn lựa vào  để suy ra chọn lựa đúng. Cụm từ này hoàn toàn không làm khó thêm bài toán, sao thấy hs ca thán nhiều quá!
nhưng theo mình, thì chỉ có 1 GV ra đề kiểu này thôi, chứ những câu khác thì sao, giá trị chọn 95 mà làm ra 90 có phải làm khó không, ĐA 145 mà giải 138,5? theo mình thì nên cho giá trị sát hơn nữa tránh làm HS hoang mang


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: nguyen_lam_nguyen81 trong 04:40:21 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Cụm từ "gần giá trị nào nhất" mới xhiện trong đề năm nay có 2 tác dụng, một là yc hs tuân thủ qui tắc làm tròn, hai (chủ yếu) là tránh hs lần lượt thế các chọn lựa vào  để suy ra chọn lựa đúng. Cụm từ này hoàn toàn không làm khó thêm bài toán, sao thấy hs ca thán nhiều quá!
nhưng theo mình, thì chỉ có 1 GV ra đề kiểu này thôi, chứ những câu khác thì sao, giá trị chọn 95 mà làm ra 90 có phải làm khó không, ĐA 145 mà giải 138,5? theo mình thì nên cho giá trị sát hơn nữa tránh làm HS hoang mang

Theo Lâm Nguyễn lên khen người ra đề kiểu đó! Câu hỏi rõ ràng, chẳng có gì mà hoang mang. Và như Cô dieuuhcm78 kiểu này hết kiểu làm ngược.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Nguyễn Tấn Đạt trong 04:42:02 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013


Câu 13: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng [tex]\lambda[/tex]. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8[tex]\lambda[/tex], ON = 12[tex]\lambda[/tex] và OM vuông góc với ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
   A. 5.                       B. 4.                   C. 6.                   D. 7.


Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông  ta tính được khoảng cách OH từ O đến đường MN : Oh = 6,65 [tex]\lambda[/tex]

Những điểm cần tìm nằm trên đường tròn tâm O bán kính (k + 0,5)   và cắt đoạn MN

Các giá trị của k nhận được như sau : k =7 ( cho hai điểm ) ; k = 8 ; k = 9 ; k = 10 ; k = 11. ( mỗi giá trị sau của k cho ta một điểm)

Vậy tổng cộng có 6 điểm cần tìm



Hoặc mình có thể chặn khoảng cách từ 1 điểm K bất kì trên MN đến O.

đường cao OH vẫn tính được là 6,65[tex]\lambda[/tex]

K ngược pha O => d = (k + 0,5)[tex]\lambda[/tex]

Ta có: [tex]OH\leq d\leq OM[/tex]  => chọn k = 7.

            [tex]OH\leq d\leq ON[/tex]  => chọn k = 7,8,9,10,11

=> 6 giá trị k => 6 điểm cần tìm.










Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 04:58:05 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Theo Lâm Nguyễn lên khen người ra đề kiểu đó! Câu hỏi rõ ràng, chẳng có gì mà hoang mang. Và như Cô dieuuhcm78 kiểu này hết kiểu làm ngược.
Theo mình câu như thế này cũng được không sao cả nhưng cho giá trị sát với đáp án hơn nữa, nếu sợ thế ngược thì một khi nó gần ĐA nhất thì chắc chắn ĐA đó cũng sẽ là đúng nhất nếu thế ngược VD câu L=0,6 là ĐA nhưng giải ra L=0,447. Thầy thử thế ĐA vào PT mà đừng giải PT tìm thì vẫn chọn được thầy ah.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Xuân Yumi trong 07:28:52 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Câu 21: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp [tex]O_{1}[/tex] và [tex]O_{2}[/tex] dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn [tex]O_{1}[/tex] còn nguồn [tex]O_{2}[/tex] nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8cm. Dịch chuyển nguồn [tex]O_{2}[/tex] trên trục Oy đến vị trí sao cho góc [tex]PO_{2}Q[/tex] có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn là
   A. 1,1 cm.               B. 3,4 cm.            C. 2,5 cm.               D. 2,0 cm.

Gọi N(x1, 0), M(x2;0) ; O2 (0;y )

[tex]cos{NO_2M}=cos(\vec{OM};\vec{ON})=\frac{x_1x_2+y^2}{\sqrt{(x_1^2+y^2)(x_2^2+y^2)}} =\frac{1}{\sqrt{1+\frac{x_1^2+x_2^2-2x_1x_2}{y^2+\frac{x_1^2x_2^2}{y^2}+2x_1x_2}}}[/tex] (*)
NO2M max [tex]\Leftrightarrow[/tex] cos(NO2M)min
Từ (*), áp dụng cosi [tex]\Rightarrow[/tex] NO2M min [tex]\Leftrightarrow[/tex] [tex]y^2=\frac{x_1^2x_2^2}{y^2}\Leftrightarrow y=\sqrt{x_1x_2}=6cm[/tex]
[tex]\Rightarrow[/tex] O2N=7,5 ; O2M=10.
Xét điểm N, [tex]\Delta d=3cm[/tex]
Xét điểm M, [tex]\Delta d=2cm[/tex]
Theo dữ kiện đề ra : "phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác" [tex]\Rightarrow \lambda =2cm[/tex]
Vậy điểm cần Tìm ( giả sử là điểm Q) có :
 [tex]\Delta d=4cm. \Leftrightarrow \sqrt{6^2+O_1Q^2}-O_1Q=4cm \Rightarrow O_1Q=2,5cm \Rightarrow QN=2cm[/tex]





Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: traugia trong 09:20:26 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013

Câu 24: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\omega t[/tex] ( [tex]U_{0},\omega[/tex] không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi [tex]L=L_{1}[/tex] và [tex]L=L_{2}[/tex]; điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,52 rad và 1,05 rad. Khi [tex]L=L_{0}[/tex]; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là [tex]\varphi[/tex]. Giá trị của [tex]\varphi[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 1,57 rad.                B. 0,83 rad.                   C. 0,26 rad.                D. 0,41 rad.

Ta có : [tex]Z_{Lo} = \frac{2Z_{L_{1}}Z_{L2}}{Z_{L1}+Z_{L2}}[/tex] (1)
Mặt khác ta có: [tex]tan\varphi = \frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=> Z_{L}= Rtan\varphi +Z_{C}[/tex]
 =>[tex] Z_{L1}= Rtan\varphi1 +Z_{C}[/tex] (2)
     [tex] Z_{L2}= Rtan\varphi2 +Z_{C}[/tex] (3)
    [tex] Z_{Lo}= Rtan\varphi +Z_{C}[/tex]   (4)
    [tex]tan\varphi = \frac{Z_{Lo}-Z_{C}}{R}=\frac{R}{Zc}[/tex]
Thế 2,3,4 vào (1) ta được: [tex]\frac{2tan\varphi 1tan\varphi 2}{tan\varphi 1+tan\varphi 2 + \frac{2}{tan\varphi }} = tan\varphi +\frac{1}{tan\varphi }[/tex]
Thay số vào ta tìm được kết quả ( chưa tính ko biết là bao nhiêu) :d-

 


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Nghiêm trong 09:31:00 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Theo Lâm Nguyễn lên khen người ra đề kiểu đó! Câu hỏi rõ ràng, chẳng có gì mà hoang mang. Và như Cô dieuuhcm78 kiểu này hết kiểu làm ngược.
Theo mình câu như thế này cũng được không sao cả nhưng cho giá trị sát với đáp án hơn nữa, nếu sợ thế ngược thì một khi nó gần ĐA nhất thì chắc chắn ĐA đó cũng sẽ là đúng nhất nếu thế ngược VD câu L=0,6 là ĐA nhưng giải ra L=0,447. Thầy thử thế ĐA vào PT mà đừng giải PT tìm thì vẫn chọn được thầy ah.

"một khi nó gần ĐA nhất thì chắc chắn ĐA đó cũng sẽ là đúng nhất nếu thế ngược" . Theo mình thì tuỳ thuộc "độ dốc" của hàm y = f(x), delta x1 < delta x2 thì chưa khẳng định được delta y1 < delta y2. Ngoài ra cách cho đề này cũng thích hợp với loại bài không đủ dữ kiện để tính x nhưng tìm được chặn dưới (hoặc chặn trên) như 1 câu điện (CR2 < 2L) trong đề đó bạn.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Nghiêm trong 09:33:36 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013
Theo Lâm Nguyễn lên khen người ra đề kiểu đó! Câu hỏi rõ ràng, chẳng có gì mà hoang mang. Và như Cô dieuuhcm78 kiểu này hết kiểu làm ngược.
Theo mình câu như thế này cũng được không sao cả nhưng cho giá trị sát với đáp án hơn nữa, nếu sợ thế ngược thì một khi nó gần ĐA nhất thì chắc chắn ĐA đó cũng sẽ là đúng nhất nếu thế ngược VD câu L=0,6 là ĐA nhưng giải ra L=0,447. Thầy thử thế ĐA vào PT mà đừng giải PT tìm thì vẫn chọn được thầy ah.

"một khi nó gần ĐA nhất thì chắc chắn ĐA đó cũng sẽ là đúng nhất nếu thế ngược" . Theo mình thì tuỳ thuộc "độ dốc" của hàm y = f(x), delta x1 < delta x2 thì chưa khẳng định được delta y1 < delta y2. Ngoài ra cách cho đề này cũng thích hợp với loại bài không đủ dữ kiện để tính x nhưng tìm được chặn dưới (hoặc chặn trên) như 1 câu điện (CR2 < 2L) trong đề đó bạn.

À, mình là nam tử chứ không phải nữ nhi bạn Lâm Nguyễn à


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: havang1895 trong 09:34:27 pm Ngày 05 Tháng Bảy, 2013


Câu 1: Đặt điện áp [tex]u=U_{0}cos\omega t (V)[/tex] (với [tex]U_{0}[/tex] và [tex]\omega[/tex] không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là  [tex]\varphi _{1}[/tex] [tex]\left( 0< \varphi _{1}< \frac{\pi }{2}\right)[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C=3 [tex]C_{0}[/tex] thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là  [tex]\varphi _{2} =\frac{\pi }{2}\right)- \varphi _{1}[/tex] và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135V. Giá trị của [tex]U_{0}[/tex] gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 95V.                  B. 75V.                     C. 64V.                         D. 130V.


Tan φ 1 = cot φ 2 → 3Zc – ZL/R = R/ZL – ZC
cos φ 1 = sin φ 2 → R/3Z = ZL – Zc/Z ( do U tăng 3 → I tăng 3 → Z giảm 3)
R = 3(ZL – Zc) → 3Zc – ZL = 9(ZL – Zc) → ZL = 1,2Zc, R = 0,6Zc
U/Ud1 = (1,8Zc)2 + (0,6Zc)2/(1,2Zc)2 + (0,6Zc)2 → U = Ud1.căn(2) → U0 = 90


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 06:37:33 am Ngày 06 Tháng Bảy, 2013
"một khi nó gần ĐA nhất thì chắc chắn ĐA đó cũng sẽ là đúng nhất nếu thế ngược" . Theo mình thì tuỳ thuộc "độ dốc" của hàm y = f(x), delta x1 < delta x2 thì chưa khẳng định được delta y1 < delta y2. Ngoài ra cách cho đề này cũng thích hợp với loại bài không đủ dữ kiện để tính x nhưng tìm được chặn dưới (hoặc chặn trên) như 1 câu điện (CR2 < 2L) trong đề đó bạn.
điều đó chứng tỏ không phải lúc nào dùng cụm từ này cũng hay?, vấn đề ở đây theo mình 1 giá trị VL phải có độ chính xác cao chứ gần đúng mà sai số nhiều quá thì độ chính xác không còn cao nữa rồi.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Huỳnh Nghiêm trong 09:50:37 am Ngày 06 Tháng Bảy, 2013
[[/quote]
điều đó chứng tỏ không phải lúc nào dùng cụm từ này cũng hay?, vấn đề ở đây theo mình 1 giá trị VL phải có độ chính xác cao chứ gần đúng mà sai số nhiều quá thì độ chính xác không còn cao nữa rồi.
[/quote]

Vấn đề ở đây không phải là chính xác hay không mà là chống "thế ngược". Độ lệch lớn mới chống thế ngược chứ độ lệch nhỏ thì đúng như bạn nói (y2 càng gần y1 thì x2 cũng càng gần x1). Các HS cần biết điều này bạn à.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 05:51:54 pm Ngày 08 Tháng Bảy, 2013
Đây là những câu mình thấy nó giống các đề thi thử của các trường chuyên nè, giống như hai giọt nước


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: JoseMourinho trong 08:38:33 pm Ngày 08 Tháng Bảy, 2013
Theo em thì câu số điểm dao động ngược pha của đề đại học khó hơn, vì tam giác của nó không phải tam giác vuông cân. Các câu khác thì giống thật nhưng cho "đáp án gần đúng" nên phải bấm lại 3 4 lần vì sợ làm sai, nên thiếu thời gian. Cách hỏi " số gần đúng" em thấy rất hay (mặc dù em không thích :.)) ), nếu tính nhầm lần 1 thì rất dễ chọn sai đáp án  :D


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: liked trong 10:06:22 am Ngày 15 Tháng Bảy, 2013
Câu 7: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1[tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_1=1350[/tex]  vòng/phút hoặc  [tex]n_2=1800[/tex]vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.

Có thể so sánh các giá trị ZL và Zc, suất điện động  trong hai trường hợp, từ đó pt chỉ có 1 ẩn L.

n2/n1 = 4/3 => [tex]\omega _2=\frac{4}{3}\omega _1=>E_2=4/3E_1;Z_2_L=4/3Z_1_L;Z_2_C=3/4Z_1_C[/tex]

P1=P2 : rút gọn pt theo các giá trị ứng n1 => [tex](\frac{4}{3}.90\pi .L-\frac{3}{4}.20)^2=\frac{7}{9}.69,1^2+\frac{16}{9}(90\pi .L-20)^2===>L\approx 0,477...H[/tex]  => C


Trích 1 câu trong đề thi thử:
Nối 2 cực của 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha có phần cảm gồm 1 cặp cực từ vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm điện trở  [tex]R=72 \Omega [/tex], tụ điên  [tex]C=\dfrac{1}{2592 \pi} [/tex] (F) và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với vận tốc  [tex]n_1=45 [/tex] vòng/giây hoặc  [tex]n_2= 60 [/tex] vòng/giây thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là như nhau. Tìm hệ số tự cảm cuả cuộn dây L?
Trong máy phát điện thay đổi n để cường độ dòng điện cực đại giống thay đổi [tex]\omega[/tex] trong mạch RLC để  [tex]U_{Lmax}\rightarrow \dfrac{2}{n_o^2}=\dfrac{1}{n_1^2}+\dfrac{1}{n_2^2}\rightarrow n_o=36\sqrt2 \rightarrow \omega_o=72\sqrt2\pi rad/s [/tex]

Lại có  [tex]\sqrt{\dfrac{L}{C}-\dfrac{R^2}{2}}=\dfrac{1}{\omega_oC}\rightarrow L=\dfrac{5}{4\pi} [/tex]
Áp dụng vào đề tuyển sinh ĐH 2013 thì [tex]L=0,64319H[/tex] chứ!




Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: JoseMourinho trong 12:06:38 pm Ngày 15 Tháng Bảy, 2013
Câu 7: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1[tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_1=1350[/tex]  vòng/phút hoặc  [tex]n_2=1800[/tex]vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.

Có thể so sánh các giá trị ZL và Zc, suất điện động  trong hai trường hợp, từ đó pt chỉ có 1 ẩn L.

n2/n1 = 4/3 => [tex]\omega _2=\frac{4}{3}\omega _1=>E_2=4/3E_1;Z_2_L=4/3Z_1_L;Z_2_C=3/4Z_1_C[/tex]

P1=P2 : rút gọn pt theo các giá trị ứng n1 => [tex](\frac{4}{3}.90\pi .L-\frac{3}{4}.20)^2=\frac{7}{9}.69,1^2+\frac{16}{9}(90\pi .L-20)^2===>L\approx 0,477...H[/tex]  => C


Trích 1 câu trong đề thi thử:
Nối 2 cực của 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha có phần cảm gồm 1 cặp cực từ vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm điện trở  [tex]R=72 \Omega [/tex], tụ điên  [tex]C=\dfrac{1}{2592 \pi} [/tex] (F) và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với vận tốc  [tex]n_1=45 [/tex] vòng/giây hoặc  [tex]n_2= 60 [/tex] vòng/giây thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là như nhau. Tìm hệ số tự cảm cuả cuộn dây L?
Trong máy phát điện thay đổi n để cường độ dòng điện cực đại giống thay đổi [tex]\omega[/tex] trong mạch RLC để  [tex]U_{Lmax}\rightarrow \dfrac{2}{n_o^2}=\dfrac{1}{n_1^2}+\dfrac{1}{n_2^2}\rightarrow n_o=36\sqrt2 \rightarrow \omega_o=72\sqrt2\pi rad/s [/tex]

Lại có  [tex]\sqrt{\dfrac{L}{C}-\dfrac{R^2}{2}}=\dfrac{1}{\omega_oC}\rightarrow L=\dfrac{5}{4\pi} [/tex]
Áp dụng vào đề tuyển sinh ĐH 2013 thì [tex]L=0,64319H[/tex] chứ!



Cách của bạn đúng, Đáp số của bạn là 1 cặp cực
Bài này có nhiều bạn làm sai nhưng ra số 0,5.... hoặc 0,42.... nên vẫn chọn được ĐA đúng 8-x. Có lẽ cách ra đáp số bài này hơi dở.


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: liked trong 04:53:15 pm Ngày 15 Tháng Bảy, 2013
Câu 7: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1[tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_1=1350[/tex]  vòng/phút hoặc  [tex]n_2=1800[/tex]vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.

Có thể so sánh các giá trị ZL và Zc, suất điện động  trong hai trường hợp, từ đó pt chỉ có 1 ẩn L.

n2/n1 = 4/3 => [tex]\omega _2=\frac{4}{3}\omega _1=>E_2=4/3E_1;Z_2_L=4/3Z_1_L;Z_2_C=3/4Z_1_C[/tex]
Nếu đề cho khác 1 cặp cực thì đoạn tính wo chỉ cần nhân chia thôi.

P1=P2 : rút gọn pt theo các giá trị ứng n1 => [tex](\frac{4}{3}.90\pi .L-\frac{3}{4}.20)^2=\frac{7}{9}.69,1^2+\frac{16}{9}(90\pi .L-20)^2===>L\approx 0,477...H[/tex]  => C


Trích 1 câu trong đề thi thử:
Nối 2 cực của 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha có phần cảm gồm 1 cặp cực từ vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm điện trở  [tex]R=72 \Omega [/tex], tụ điên  [tex]C=\dfrac{1}{2592 \pi} [/tex] (F) và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với vận tốc  [tex]n_1=45 [/tex] vòng/giây hoặc  [tex]n_2= 60 [/tex] vòng/giây thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là như nhau. Tìm hệ số tự cảm cuả cuộn dây L?
Trong máy phát điện thay đổi n để cường độ dòng điện cực đại giống thay đổi [tex]\omega[/tex] trong mạch RLC để  [tex]U_{Lmax}\rightarrow \dfrac{2}{n_o^2}=\dfrac{1}{n_1^2}+\dfrac{1}{n_2^2}\rightarrow n_o=36\sqrt2 \rightarrow \omega_o=72\sqrt2\pi rad/s [/tex]

Lại có  [tex]\sqrt{\dfrac{L}{C}-\dfrac{R^2}{2}}=\dfrac{1}{\omega_oC}\rightarrow L=\dfrac{5}{4\pi} [/tex]
Áp dụng vào đề tuyển sinh ĐH 2013 thì [tex]L=0,64319H[/tex] chứ!



Cách của bạn đúng, Đáp số của bạn là 1 cặp cực
Bài này có nhiều bạn làm sai nhưng ra số 0,5.... hoặc 0,42.... nên vẫn chọn được ĐA đúng 8-x. Có lẽ cách ra đáp số bài này hơi dở.



Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: hoanlan trong 10:07:04 am Ngày 31 Tháng Bảy, 2013
Tôi thấy đề thi ĐH năm nay như vậy chẳng có gì hay cả! Câu đễ thì quá dễ còn câu khó thì quá khó đến hsg cũng không làm được, những câu đó chỉ có hs chuyên mới có thể làm được.Đề ra như vậy học sính TB khá và hsg có điểm thi gần bằng nhau, ra đề thi ĐH như vậy ko phân loại được hs, chỉ phân loại hs TBK và hsg xuất sắc thôi ! Kiểu đề này thì hs cũng khỏi cần phải học thêm, vì có học cũng ko làm ko làm được những câu khó( khoảng 10 câu), những câu còn lại thì quá dễ. Chán kiểu ra đề này quá đi thôi!


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận đề ĐH môn Vật Lý 2013 - mã đề 426
Gửi bởi: Hà Văn Thạnh trong 10:58:04 am Ngày 31 Tháng Bảy, 2013
Tôi thấy đề thi ĐH năm nay như vậy chẳng có gì hay cả! Câu đễ thì quá dễ còn câu khó thì quá khó đến hsg cũng không làm được, những câu đó chỉ có hs chuyên mới có thể làm được.Đề ra như vậy học sính TB khá và hsg có điểm thi gần bằng nhau, ra đề thi ĐH như vậy ko phân loại được hs, chỉ phân loại hs TBK và hsg xuất sắc thôi ! Kiểu đề này thì hs cũng khỏi cần phải học thêm, vì có học cũng ko làm ko làm được những câu khó( khoảng 10 câu), những câu còn lại thì quá dễ. Chán kiểu ra đề này quá đi thôi!
30 câu TB khá làm ngon lành
10 câu tiếp phải khá, giỏi thực sự
10 câu cuối không những giỏi mà còn phải làm rất nhiều đề thi thử mới có khả năng giải quyết


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: Quang Dương trong 08:53:53 am Ngày 10 Tháng Mười, 2013
Câu 7:[/b][/color] Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1 [tex]\Omega[/tex], cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8[tex]\mu F[/tex]. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ [tex]n_{1}=1350[/tex] vòng/phút hoặc [tex]n_{1}=1800[/tex] vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
   A. 0,8 H.                      B. 0,7 H.            C. 0,6 H.                    D. 0,2 H.
Tần số f1 = 45Hz; f2 = 4f1/3 = 60Hz
Vì 2 giá trị tần số làm P = nên:[tex]\omega _{1}\omega _{2}=\frac{1}{LC}=\frac{4\omega _{1}^{2}}3\rightarrow L=0,053[/tex]
Gần C nhất. Kiểu gần nhất này nghe nó tửng tửng sao á hè?
[/quote]

Bài giải này không chính xác vì chưa để ý đến điệna1p hai đầu mạch còn phụ thuôc vào [tex]\Omega[/tex]

Xem lời giải trong file đính kèm !


Tiêu đề: Trả lời: Thảo luận lời giải đề nghị đề ĐH môn Vật Lý - mã đề 426
Gửi bởi: tranvannhands95 trong 11:45:57 pm Ngày 26 Tháng Mười, 2013


Câu 27: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm [tex]t_{1}[/tex] (đường nét đứt) và [tex]t_{2}=t_{1}+0,3 (s)[/tex] (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là:
   A. 65,4 cm/s.              B. -65,4 cm/s.             C. -39,3 cm/s.            D. 39,3 cm/s.

(https://fbcdn-sphotos-g-a.akamaihd.net/hphotos-ak-prn1/1010285_10152956390675104_583568829_n.jpg)


Hình vẽ hơi nhỏ nên khó quan sát chính xác ! Nếu dùng " kính lúp " ta thấy quãng đường sóng truyền được trong 0,3 s bằng 3/8 bước sóng.

Vậy [tex]\Delta t = 0,3s = \frac{3}{8}T \Rightarrow T = 0,8 s \Rightarrow \omega = \frac{5\pi }{2} rad/s[/tex]

Điểm N đang có tốc độ cực đại : [tex]V_{max} = A \omega = \frac{25 \pi}{2} cm/s \approx 39,3 cm/s[/tex]

sóng đang truyền theo chiều dương nên N phải đi lên . Đáp án D


Nhờ thầy giải thích rõ cho em cái chỗ : tại sao sóng truyền đc trong 0,3s lại là 3 phần và làm thế nào để biết là sóng đang truyền theo chiều nào.
Em cảm ơn thầy